x

Cách tính thuế thu nhập của Đức

Cách tính thuế thu nhập của Đức Du học nghề Đức

 

 

I. BẢNG TÍNH THUẾ
(đọc kĩ hướng dẫn tại mục 2 trước nếu chưa biết cách điền)

II. HƯỚNG DẪN CÁCH NHẬP BẢNG TÍNH
1) Chọn năm cần tính.
2) Ô "Gross annual Wage" có hai lựa chọn là Gross annual Wage hoặc Gross monthly Wage, nghĩa là tiền lương trước thuế theo năm hoặc theo tháng, là cách bạn muốn tính thuế theo năm hay theo tháng.
3) Điền số tiền vào ô, đơn vị là Euro ở Ô ngay sau Gross annual Wage.
4) Mục Year of Birth, điền năm sinh của mình, có 4 mốc là before 1954 (sinh trước năm 1954), after 1955 (sinh sau 1955), và sinh đúng vào 1954 hoặc 1955.
5) Điền Tax Class (nhóm thuế của mình vào, thông thường những bạn sinh viên mới ra trường là nhóm một, xem chi tiết bạn thuộc nhóm nào ở Mục III.
6) Number of child allowances: Là số con bạn có để nhận tiền trợ cấp nuôi con nhỏ, bạn điền số con bạn có vào ô lựa chọn. Tiền trợ cấp nuôi con trung bình tại Đức là 195 eu mỗi tháng cho một Đứa, nếu 3 đứa thì nhân 3.
7) Church tax liability - Thuế nhà thờ:  Bạn điền Yes khi bạn là công dân Đức, và theo các đạo như công giáo, tin lành. Nếu bạn không thuộc về cả hai điều kiện trên, bạn không cần phải trả Thuế nhà thờ này.
8) Federal state: Ô này để chọn bang bạn đang sinh sống.
9) Mandatory pension insurance - Bảo hiểm hưu trí bắt buộc: Nếu bạn có một công việc ở Đức và kiếm được ít hơn 62,550 euro mỗi năm, bạn sẽ được tự động đăng ký vào hệ thống bảo hiểm y tế theo luật định. Chủ lao động của bạn thường sẽ đăng ký cho bạn với một công ty bảo hiểm y tế địa phương, bạn cũng có tự chọn công ty bảo hiểm cho mình. Sau 18 tháng đầu tiên, bạn cũng có thể thay đổi nhà cung cấp bảo hiểm y tế của mình (xem bên dưới). Nếu là sinh viên, bạn cũng có thể đăng ký BHYT sinh viên với GKV với giá ưu đãi.
10) Health insurance: Là Bảo hiểm y tế, nếu chọn mục Statutory, nghĩa là sẽ thanh toán theo luật quy định, nếu chọn mục Private without Employer's allownces, có nghĩa là bạn tự trả hoàn toàn, và Private with Employer's allownce có nghĩa là chủ sẽ đóng góp cùng bạn.
11) Surcharge for nursing care insurance for childless persons: Nếu bạn là người không có con, và tham gia bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng thì chọn Yes, ngược lại chọn No.
12) Chọn Calculate để xem kết quả. Trong đó hai số quan tâm nhất là NET SALARY (lương sau thuế) và TOTAL TAXES (tổng thuế phải đó ng).

III. PHỤ LỤC CÁC NHÓM THUẾ

Thuế bậc I: Sinh viên mới tốt nghiệp, chưa có gia đình sẽ đóng theo bậc thuế này. Đây là bậc thuế dành cho người độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng sống ly thân và ở nước ngoài
Thuế bậc II: Nếu bạn là bố/mẹ đơn thân và nuôi con thì đóng bậc thuế này 
Thuế bậc III: Dành cho vợ chồng sống chung ở Đức với điều kiện là: 
  • Vợ/chồng đang thất nghiệp (wenn Ehegatte des Arbeitnehmers keinen Arbeitslohn bezieht).
  • Vợ/chồng đang đóng thuế bậc 5 (wenn Ehegatte des Arbeitnehmers keinen Arbeitslohn bezieht).
  • Vợ/chồng đã qua đời (wenn Ehegatte des Arbeitnehmers keinen Arbeitslohn bezieht).
Thuế bậc IV: Dành cho vợ chồng sống chung ở Đức và cả 2 đều đi làm và đóng thuế.
Thuế bậc V: Dành cho vợ chồng sống chung ở Đức và có 1 người đóng thuế bậc 3 (vợ/chồng thất nghiệp).
Thuế bậc VI: Dành cho những người làm nhiều công việc làm với nhiều chủ khác nhau (Arbeitnehmern, die nebeneinander von mehreren Arbeitgebern Arbeitslohn beziehen).
 
Tại Vogel, bạn có thể tìm thấy các khóa học tiếng Đức, các dịch vụ về Du học nghề, về lao động tại thị trường Đức và rất nhiều hỗ trợ hữu ích đang chờ đón bạn.

 

Cập nhật lần cuối: 29/03/2021 09:54:25 CH