Das và dass, hai từ có hình thức gần giống nhau nhưng chức năng lại khác nhau hoàn toàn. Tuy nhiên, vẫn có một số người học tiếng Đức nhầm lẫn khi phân biệt hai từ này. Bài viết hôm nay sẽ đề cập tới những cách sử dụng của das và dass.
Cùng bắt đầu nhé!!!
1. Mạo từ/ bestimmter Artikel das
- Mạo từ das là mạo từ giống trung của danh từ số ít. Đây là một mạo từ xác định (bestimmter Artikel): das Auto, das Haus, das Kind, das Glas,……
2. Mạo từ xác định/Demonstrativpronomen (Das ist/sind …)
- Das được sử dụng trong trường hợp này để giới thiệu, chỉ ra người nào, vật nào đó.
Das ist Michaela. (Đây là Michaela.)
Das sind meine Bilder. (Đây là những hình ảnh của tôi.)
- Hoặc được đặt trong câu hỏi:
Ist das dein neues Auto? (Đây có phải là chiếc xe mới của bạn không)
- Được dùng thay thế danh từ:
Kennst du dieses Lied? – Ja, das kenne ich schon.
(Bạn có biết bài hát này không? - Vâng, tôi biết.)
3. Đại từ quan hệ/Relativpronomen das
- Das đóng vai trò làm đại từ quan hệ, đứng đầu mệnh đề phụ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ trước nó:
Hier ist das Buch, das ich gestern gelesen habe.
(Đây là cuốn sách tôi đã đọc ngày hôm qua.)
- Trong trường hợp này, das có thể được thay thế bằng ,welches’
Hier ist das Buch, das ich gestern gelesen habe.
= Hier ist das Buch, welches ich gestern gelesen habe.
4. Dass
- Từ nối dass đứng đầu mệnh đề phụ, liên kết mệnh đề chính với mệnh đề phụ (Nebensatz). Chủ ngữ trong mệnh đề chính (Hauptsatz) và mệnh đề phụ thường không xác định:
Wissenschaftler haben herausgefunden, dass Tiere lachen können.
(Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng động vật có thể cười.)
- Dass là từ nối mang tính trung lập, được sử dụng sau:
Các động từ như sagen, meinen, fühlen, denken,…
Er sagt, dass er nicht kommen kann. (Anh ấy nói rằng anh ấy không thể đến.)
Ich glaube, dass es schneit. (Tôi nghĩ trời đang có tuyết.)
Các cụm từ với es: es ist richtig/wichtig/stimmt/tut mir leid/freut mich,.....
Es ist wichtig, dass er die Prüfung bestanden hat.
(Điều quan trọng là anh ấy đã vượt qua kì thi.)
Cụm từ thể hiện suy nghĩ, quan điểm: Mir gefällt (nicht), ich bin der Meinung, ich stehe auf dem Standpunkt,....
Ich bin der Meinung, dass wir etwas ändern müssen.
(Tôi nghĩ chúng ta cần phải thay đổi một cái gì đó.)
- Từ nối dass không thể thay thế bằng ,welches’
- Mệnh đề phụ với dass có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
Ich wusste nicht, dass du einen neuen Freund hast.
= Dass du einen neuen Freund hast, wusste ich nicht.
(Tôi không biết là bạn có bạn trai mới.)
!!! Một câu có thể chứa nhiều ,das’ và dass với các chức năng của chúng:
Das ist das Auto, das mir so gut gefallen hat, dass ich es sofort kaufen möchte.
“das” 1: Demonstrativpronomen
“das” 2: bestimmter Artikel
“das” 3: Relativpronomen
“dass” : Subjunktion