x

Vị trí của tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Đức
Trình độ: A1 / A2 / B1 / B2

Vị trí của tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Đức Du học nghề Đức

 

 

Trật tự câu trong tiếng Đức là một phần kiến thức rất quan trọng. Trong quá trình đặt câu chúng ta không chỉ cần quan tâm đến ngữ pháp mà còn phải quan tâm đến thứ tự của các thành phần trong câu. Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp các bạn tìm hiểu về vị trí của tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong câu.

Cùng bắt đầu nhé!!!

***Tân ngữ là thành phần chịu tác động của của động từ. 

  • Tân ngữ trực tiếp (Akkusativobjekt) hay cách 4 là tân ngữ bị động từ tác động trực tiếp lên. 

  • Tân ngữ gián tiếp (Dativobjekt) hay cách 3 không chịu tác động trực tiếp từ động từ. 

 

***Quy tắc:

  1. Quy tắc 1: Ở dạng danh từ, tân ngữ gián tiếp (Dativobjekt) đứng trước tân ngữ trực tiếp (Akkusativobjekt)

 Ich gebe meinen Eltern die Blumen.

(Tôi tặng hoa cho bố mẹ tôi.)

→ Động từ geben đòi hỏi 2 tân ngữ. Tân ngữ gián tiếp ở cách 3 (Dativ): meinen Eltern và tân ngữ trực tiếp ở cách 4 (Akkusativ): die Blumen. Bạn có thể thấy, vị trí của meinen Eltern được đặt trước vị trí của die Blumen.

  1. Quy tắc 2: Ở dạng đại từ nhân xưng, tân ngữ trực tiếp (Akkusativobjekt) đứng trước tân ngữ gián tiếp (Dativobjekt)

Ich gebe meinen Eltern die Blumen.

→ Ich gebe sie ihnen.

sie ở đây là tân ngữ trực tiếp nhưng nó ở dạng đại từ nhân xưng (Personalpronomen) nên nó sẽ được đứng trước tân ngữ gián tiếp ihnen cũng ở dạng đại từ nhân xưng. 

  1. Quy tắc 3: Đại từ nhân xưng luôn đứng trước danh từ. 

a. Ich gebe meinen Eltern die Blumen.

→ Ta có thể thay thế meinen Eltern (tân ngữ gián tiếp) bằng ihnen (đại từ nhân xưng). Vì ihnen là đại từ nhân xưng nên nó sẽ đứng trước danh từ die Blumen.

→ Ich gebe ihnen die Blumen.

b. Ich gebe meinem Freund das Buch.

→ Khi thay thế das Buch bằng es, es trở thành tân ngữ trực tiếp nhưng nó đang nằm ở dạng đại từ nhân xưng (Personalpronomen) nên nó sẽ được đứng trước tân ngữ gián tiếp meinem Freund là danh từ.

 Ich gebe es meinem Freund.

***Một số động từ đi với cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp: geben, schenken, servieren, bringen, schreiben, kaufen, verkaufen, zeigen, wünschen,  erklären, bestellen, bieten, glauben, senden, versprechen,...

Bài tập đánh giá kiến thức

1AC222F01B9054CE472588FE005907F2
Cập nhật lần cuối: 23/03/2023 10:49:25 SA