x

Trạng từ liên kết - Konjunktionaladverbien
Trình độ: B1

Trạng từ liên kết - Konjunktionaladverbien Du học nghề Đức

 

 

Trạng từ liên kết (Konjunktionaladverbien) là các trạng từ nối các câu, các cụm từ hoặc các từ lại với nhau. Bài viết ngày hôm nay sẽ viết về các trạng từ liên kết.

Cùng bắt đầu nhé!!!

 

  1. Phân biệt liên từ (Konjunktion) và trạng từ liên kết (Konjunktionaladverbien):

Liên từ

Trạng từ liên kết

  • Liên kết các câu với nhau.

  • Liên từ chỉ có thể đứng đầu câu hoặc đầu vế câu.

  • Nối các câu, các cụm từ hoặc các từ lại với nhau

  • Có thể đứng đầu hoặc giữa câu, vế câu

Ich komme später zur Arbeit und Robert kommt auch später.

(Tôi đi làm muộn và Robert cũng đến muộn.)

Wir hatten kein Geld mehr, deshalb gingen wir zu Fuß.

= Wir hatten kein Geld mehr, wir gingen deshalb zu Fuß.

(Chúng tôi không có tiền vì vậy chúng tôi đi bộ.)

 

  1. Một số trạng từ liên kết thường gặp

a. Trạng từ liên kết nhằm bổ sung thêm thông tin

Trạng từ liên kết

Nghĩa

Ví dụ

außerdem

ngoài ra

Das war seine Meinung, außerdem war es die Meinung vieler anderer.

(Đó là ý kiến ​​của tôi, và cũng là ý kiến ​​của nhiều người khác.)

darüber hinaus

thêm vào đó

Anna kauft eine CD, darüber hinaus kauft sie drei Platten.

(Anna mua một đĩa CD, và cô ấy cũng mua ba đĩa hát.)

dazu

thêm vào đó

Sie ist nicht sehr begabt, dazu ist sie noch faul.

(Cô ta không có tài lắm, thêm vào đó cô ta còn lười.)

daneben

thêm vào đó

Wir trinken Wein, daneben Schluß Sekt.

(Chúng tôi uống rượu, thêm vào đó là sâm banh.)

zudem

thêm vào đó

Du solltest mehr Obst essen, zudem solltest du viel Wasser trinken.

(Bạn nên ăn nhiều trái cây, thêm vào đó là uống nhiều nước.)

zusätzlich

thêm vào đó

Das Unternehmen muss so viel Kosten bezahlen, zusätzlich zu dieser Entschädigung.

(Công ty phải trả rất nhiều chi phí, thêm vào đó là tiền bồi thường.)

ferner

thêm vào đó

Ich will heute Wäsche waschen, ferner Kuchen backen.

(Hôm nay tôi muốn giặt đồ và thêm vào đó là nướng bánh.)

 

b. Trạng từ liên kết khi muốn nói đến nguyên nhân - kết quả

Trạng từ liên kết

Nghĩa

Ví dụ

also

do đó

Sie hatte 100 Punkte und die volle Punktzahl also erreicht.

(Cô ấy có 100 điểm, do đó cô ấy đã đạt được toàn bộ số điểm.)

daher

do đó

Sie lernte viel, daher wurden ihre Sprachkenntnisse immer besser.

(Cô đã học hỏi rất nhiều, do đó kỹ năng ngôn ngữ của cô ngày càng tốt hơn.)

demnach

do đó

Demnach werden wir dieses Problem behandeln, wenn wir andere Themen besprechen.

(Do đó chúng tôi sẽ đề cập đến vấn đề này khi thảo luận về các chủ đề khác.)

deshalb

do đó

Er war hungrig, deshalb fing er an zu kochen.

(Anh ấy đói,  do đó anh ấy bắt đầu nấu ăn.)

deswegen

do đó

Das Wetter war schlecht, deswegen blieb sie drinnen.

(Thời tiết xấu, do đó cô ấy ở trong nhà.)

folglich

do đó

Die Organisation war sehr gut, folglich verlief die Feier ohne Probleme.

(Công tác tổ chức rất tốt do đó buổi lễ đã diễn ra suôn sẻ.)

infolgedessen

kết quả là

Infolgedessen kann keine Politik gestaltet werden, die auf realen Fakten beruht.

(Kết quả là, không có chính sách nào có thể được hình thành dựa trên thực tế.)

 

c. Trạng từ liên kết chỉ sự đối lập

Trạng từ liên kết

Nghĩa

Ví dụ

allerdings

tuy nhiên

Paul ging aus, allerdings hat er noch nicht Hausaufgaben gemacht.

(Paul đã đi ra ngoài, tuy nhiên anh ấy vẫn chưa làm bài tập về nhà.)

andernfalls

nếu không thì

Sie war fort, andernfalls hätten wir sie besucht. 

(Cô ấy đã đi rồi, nếu không thì chúng tôi đã đến thăm cô ấy rồi.)

doch

tuy nhiên

Ich verstehe alle, die das Wort ergreifen wollen, doch nicht jeder kann sprechen.

(Tôi hiểu ai cũng muốn nói, tuy nhiên không phải ai cũng nói được.)

dennoch

tuy nhiên

Es regnete, dennoch nahm sie das Fahrrad.

(Trời mưa, nhưng cô ấy vẫn đi xe đạp.)

indessen

tuy nhiên

Ich gehe einkaufen, indessen kannst du in Ruhe arbeiten.

(Tôi đang đi mua sắm, trong khi đó bạn có thể yên tĩnh làm việc.)

jedoch

tuy nhiên

Er wollte ihr einen Kuchen backen, er wusste jedoch nicht wie.

(Anh ta muốn nướng cho cô một chiếc bánh, tuy nhiên anh ta không biết làm thế nào.)

dagegen

trái lại

Ich habe stets Zeit für dich, du dagegen nie.

(Tôi luôn có thời gian cho bạn, nhưng bạn thì không bao giờ.)

hingegen

trái lại

Er ist sehr sparsam, seine Schwester hingegen gibt gern Geld aus.

(Anh ấy rất tiết kiệm, ngược lại em gái anh ấy lại thích tiêu tiền.)

sonst

nếu không thì

Ich muss mich beeilen, sonst komme ich zu spät.

(Tôi phải nhanh lên, nếu không thì sẽ đến muộn.)

trotzdem

dẫu vậy

Er war sehr müde, trotzdem ging er noch nicht ins Bett.

(Anh ấy rất mệt, dẫu vậy anh ấy vẫn chưa đi ngủ.)

 

d. Trạng từ liên kết chỉ thời gian

Trạng từ liên kết

Nghĩa 

Ví dụ

anschließend

sau đó

Wir waren im Kino und sind anschließend gleich nach Hause gegangen.

(Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim và sau đó đi thẳng về nhà.)

danach

sau đó

Er ging in den Supermarkt, danach ging er wieder nach Hause.

(Anh ấy đi siêu thị, sau đó anh ấy về nhà.)

davor

trước đó

Um 17 Uhr ist die Versammlung. Davor habe ich keine Zeit mehr. 

(Cuộc họp diễn ra lúc 5h chiều. Trước đó, tôi không có thời gian.)

währenddessen

trong lúc đó

Mark telefoniert, währenddessen bellt sein Hund.

(Mark gọi điện trong khi con chó của anh ấy sủa.)

schließlich

cuối cùng

Sie diskutierten den ganzen Abend, schließlich gab er jedoch nach.

(Họ tranh luận cả buổi tối, nhưng cuối cùng anh ta cũng mủi lòng.)

zuvor

trước đó

Er steigt jetzt in den Zug ein, zuvor war er schon in einem anderen Zug.

(Anh ấy hiện đang lên tàu, trước đó anh ấy đã lên một chuyến tàu khác.)

 

Bài tập đánh giá kiến thức

85FDA38E2AF24FAA4725892B007FDDCD
Cập nhật lần cuối: 23/08/2023 12:00:09 CH