x

Thể giả định II (Konjunktiv II) trong quá khứ
Trình độ: B1 / B2

Thể giả định II (Konjunktiv II) trong quá khứ Du học nghề Đức

 

 

Thể giả định trong tiếng Đức là một phần ngữ pháp khá phức tạp bởi vậy dễ gây nhầm lẫn cho người học. Giả định với Konjunktiv II ở quá khứ sẽ có những khác biệt so với ở hiện tại. Bài viết ngày hôm nay sẽ giới thiệu về thể giả định trong quá khứ.

Cùng bắt đầu nhé!!!

 

  1. Cấu trúc: hätten/wären + Partizip II

  • Trợ động từ hätten/wären sẽ được chia theo chủ ngữ. Với các động từ diễn tả chuyển động hay thay đổi trạng thái thì sử dụng trợ động từ wären. Các động từ còn lại đi với trợ động từ hätten.

 

  1. Cách sử dụng: 

  • Sử dụng Konjunktiv II trong quá khứ khi bày tỏ mong muốn liên quan đến quá khứ nhưng không thể làm: 

Ich hätte sehr gern ein Auto gekauft.

(Tôi đã rất muốn mua một chiếc ô tô.)

→ Tôi đã rất muốn mua một chiếc ô tô nhưng tại thời điểm đó trong quá khứ tôi đã không mua được vì lí do nào đó.

  • Sử dụng thể giả định II với câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Câu điều kiện thường sử dụng wenn hoặc falls. Khi đó, giả định loại II trong quá khứ thể hiện một hành động nào đó trong quá khứ có thể thay đổi nếu điều kiện nào đó trong quá khứ thay đổi. 

Wenn ich genug Geld gehabt hätte, wäre ich nach Deutschland geflogen.

(Giá mà tôi có đủ tiền, thì tôi đã đến Đức.)

→ Sự thật: Trong quá khứ tôi đã không có đủ tiền và không tới Đức. 

!!! Khi điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến hành động nào đó trong hiện tại hoặc tương lai không thể diễn ra, ta có thể chia vế điều kiện với Konjunktiv II ở quá khứ và chia Konjunktiv II ở hiện tại trong mệnh đề chính. 

Wenn ich Jura studiert hätte, wäre ich heute Anwalt. 

(Nếu tôi đã học luật, tôi sẽ là một luật sư ngày hôm nay.)

 

  1. Konjunktiv II trong thì quá khứ với Modalverb

  • Konjunktiv 2 trong thì quá khứ với Modalverb được dùng để nhấn mạnh mức độ, tính chất của hành động. 

  • Cấu trúc: hätten + Infinitiv (Vollverb) + Infinitiv (Modalverb)

Er hätte besser die Prüfung machen können.

(Giá như anh ấy có thể làm tốt bài kiểm tra hơn.)

*** Lưu ý: 

  • Không bao giờ dùng trợ động từ wären kể cả khi động từ chính miêu tả một sự chuyển động hay thay đổi trạng thái. Luôn dùng hätten khi xây dựng Konjunktiv II trong quá khứ với Modalverb.

a. Frau Hochstein hätte nicht nach Deutschland fahren müssen.

(Giá như bà Hochstein không phải đi Đức.)

→ fahren là động từ chỉ chuyển động nhưng vẫn phải sử dụng ‘’hätten’’.

b. Am Wochenende hätten wir um 6 Uhr aufstehen müssen.

(Giá như chúng tôi không phải thức dậy lúc 6 giờ vào cuối tuần.)

→ aufstehen là một động từ diễn tả sự thay đổi trạng thái nhưng vẫn phải sử dụng hätten.

  • Trong mệnh đề phụ Nebensatz cũng phải chú ý đến vị trí của hätten. Hätten sẽ đứng trước 2 Infinitiv chứ không bị chuyển xuống cuối câu phụ như thông thường.

a. Wenn du hättest abnehmen wollen, hättest du Sport treiben müssen

(Nếu hồi ấy bạn muốn giảm cân, thì bạn phải tập luyện thể thao.)

b. Ich hätte sie fragen müssen, ob ich nach Paris hätte fliegen dürfen

(Lẽ ra tôi phải hỏi họ, xem liệu tôi có được phép đến Paris không.)

 

 

Bài tập đánh giá kiến thức

8B7C771B845B446447258915004919C9
Cập nhật lần cuối: 26/08/2023 04:04:20 CH