Temporale Angaben là những từ trả lời cho câu hỏi wann và được dùng để xác định thời gian một sự việc diễn ra. Người học tiếng Đức thường gặp một số nhầm lẫn trong việc xác định liệu temporale Angaben được chia ở Akkusativ hay Dativ. Bài viết hôm nay Vogel sẽ cùng với bạn tìm hiểu về chủ đề này. Cùng bắt đầu nhé!!!
- Temporale Angaben có thể được chia ở cả Akkusativ và Dativ, điểm khác biệt là khi sử dụng với Akkusativ, temporale Angaben không đi cùng với giới từ. Ngược lại, khi sử dụng với Dativ, temporale Angaben đi cùng với giới từ (z.B.: an, in, seit, vor, nach).
Temporale Angaben + Akkusativ |
Temporale Angaben + Dativ |
Fährst du dieses Jahr im Urlaub? Bạn sẽ đi nghỉ trong năm nay? |
Fährst du in diesem Jahr im Urlaub? Bạn sẽ đi nghỉ trong năm nay? |
Was machst du nächstes Wochenende? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần sau? |
Was machst du am nächsten Wochenende? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần sau? |
Letzte Nacht war Vollmond. Đêm qua là trăng tròn. |
In der letzten Nacht war Vollmond. Đêm qua là trăng tròn. |
Anne wohnt schon 10 Jahre in Hamburg. Anne đã sống ở Hamburg được 10 năm. font> |
Anne wohnt schon seit 10 Jahren in Hamburg. Anne đã sống ở Hamburg được 10 năm. font> |
!!! Lưu ý: dies-. jed-, nächst-, letzt- được chia theo quy tắc chia đuôi tính từ trong tiếng Đức.