So sánh bằng với genauso.....wie
Trình độ: A2 / B1

So sánh bằng với genauso.....wie Du học nghề Đức

 

 

Trong tiếng Đức, có 3 kiểu so sánh: so sánh hơn (Komparativ), so sánh nhất (Superlativ) và so sánh bằng. Mỗi kiểu so sánh đều có những đặc trưng riêng và được phân loại theo các cách khác nhau. Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiểu so sánh bằng trong tiếng Đức.

 

- So sánh bằng trong tiếng Đức được dùng để so sánh những sự vật, hiện tượng hay con người có sự tương đồng về tính chất, đặc điểm. 

- Có thể sử dụng cấu trúc so.....wie hoặc genauso....wie trong so sánh bằng. 

S1 + Verb + so/ genauso + Adj/Adv + wie + S2

S1+ Verb + (S2) + so/ genauso + (Adj/Adv + Nomen) +  wie + S3

- S1, S2 đều là danh từ hoặc đại từ ở Nominativ.

- S3 được xác định dựa vào đối tượng so sánh là S1 hay S2. 

Die Smartwatch ist so teuer wie das Handy.

(Đồng hồ thông minh đắt bằng điện thoại.)

→ Cái đồng hồ và cái điện thoại tương đương nhau về giá.

Ich habe so viele Hausaufgaben wie du.

(Tôi có nhiều bài tập về nhà giống như bạn.)

→ du được so sánh với ich (S1 - chủ ngữ) → Nominativ

Mein Hund ist genauso klein wie dein Hund.

(Con chó của tôi nhỏ như chó của bạn.)

→ Hai chú chó nhỏ bé như nhau.

Ben liebt seine Mutter genauso wie seinen Vater.

(Ben yêu mẹ của anh ấy nhiều như yêu bố của anh ấy.)

→ Vater được so sánh với seine Mutter (S2 - Akkusativ) → seinen Vater

Jan ist so schwer wie Marcel. 

(Jan nặng như Marcel.)

→ Jan và Marcel có cân nặng tương đương nhau. 

Wir vertrauen ihm genauso wie dir.

(Chúng tôi tin tưởng anh ấy nhiều như tin tưởng bạn.)

→ dir được so sánh với ihm (S2 - Dativ) → dir

 

- Ngoài ra, còn có một vài cấu trúc khác tương tự với cấu trúc của so sánh bằng: 

1. halb so..... wie: bằng một nửa

Ví dụ: Dieser Kuchen ist halb so groß wie der andere. 

(Cái bánh này to bằng một nửa chiếc bánh kia.)

2. doppelt so....wie: gấp đôi

Ví dụ: Dieser Kuchen ist doppelt so groß wie der andere. 

(Cái bánh này to gấp đôi chiếc bánh kia.)

3. fast so...wie: gần bằng

Ví dụ: Dieser Kuchen ist fast so groß wie der andere.

(Cái bánh này to gần bằng chiếc bánh kia.)

4. nicht so....wie: không bằng

Ví dụ: Dieser Kuchen ist nicht so groß wie der andere. 

(Cái bánh này không to bằng chiếc bánh kia.)

 

 

Bài tập đánh giá kiến thức

EF837F0948F6FA24472588F1002AF21C
Cập nhật lần cuối: 23/08/2023 11:55:50 SA
Đánh giá dịch vụĐánh giá trải nghiệm dịch vụ của Vogel

Mọi người đánh giá Vogel

  • PHAM AN BINH


    Hài lòng
    tốt
  • PHAM AN BINH


    Hài lòng
    Rất tốt
  • chang


    Cực kì hài lòng
    nhiều tài liệu lắm ạ
  • Phạm Trọng Tuấn


    Cực kì hài lòng
    sher gut
  • Thuy


    Cực kì hài lòng
    ok
  • phuc


    Rất hài lòng
    sehr gut
  • Thuy


    Cực kì hài lòng
    Rất tốt
  • Thuy


    Cực kì hài lòng
    gut
  • Nguyễn Huy Hoàng


    Cực kì hài lòng
    danke
  • Bao


    Không hài lòng
    R ấn tải tài liệu xong Eror 404 ?
  • Giang


    Cực kì hài lòng
    Cung cấp rất nhiều tài liệu cần thiết, hỗ trợ học sinh luyện tập các kỹ năng tại nhà
  • Vika


    Rất hài lòng
    Chia sẻ kiến thức chân thành!
  • Thao Tran


    Cực kì hài lòng
    be
  • Tran


    Cực kì hài lòng
    Nhieu tai lieu bo ich
  • Hoàng


    Cực kì hài lòng
    good
  • Hoàng


    Cực kì hài lòng
    so good
  • Vi


    Cực kì hài lòng
    ....
  • Vi


    Cực kì hài lòng
    :)
  • Trần Hữu An


    Cực kì hài lòng
    Super
  • nhatmono


    Cực kì hài lòng
    rat thu vi
  • Cẩm


    Cực kì hài lòng
    tài liệu tuyệt vời
  • Tran Van Manh


    Cực kì hài lòng
    a
  • Dương


    Cực kì hài lòng
    ok
  • Việt


    Cực kì hài lòng
    sehr gut
  • Mai Nguyễn


    Cực kì hài lòng
    Cam on Vogel rất nhiều.

Đánh giá trải nghiệm dịch vụ của Vogel

Đánh giá:

Gửi đánh giá