x

Sở hữu với Genitiv trong tiếng Đức
Trình độ: A2 / B1

Sở hữu với Genitiv trong tiếng Đức Du học nghề Đức

 

 

Trong tiếng Đức, Genitiv là một trong những cách để thể hiện sự sở hữu của một danh từ chỉ người, đồ vật hay sự việc. Đây được coi là một trong những chủ đề quan trọng nhất, đóng vai trò nền tảng trong việc học tiếng Đức. Bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách sở hữu này.

Cùng bắt đầu nhé!!!

1. Genitiv trả lời cho câu hỏi ‘’Wessen?’’ (của ai)

Wessen Haus ist das? (Đây là nhà của ai?)

Das ist das Haus meiner Eltern. (Đây là nhà của bố mẹ tôi.)

2. Cách dùng mạo từ ở Genitiv

  • Cấu trúc chung: Danh từ được sở hữu + mạo từ/đại từ sở hữu + Danh từ sở hữu

a. Ben sucht das Buch seines Bruders.

(Ben tìm quyển sách của em trai anh ấy.)

→ das Buch: danh từ được sở hữu

→ Bruder: danh từ sở hữu chỉ người

b. Wir brauchen ein Zimmer deines Hauses.

(Chúng tôi cần một căn phòng của nhà bạn.)

→ ein Zimmer: danh từ được sở hữu

→ dein Haus: danh từ sở hữu chỉ vật

3. Danh từ sở hữu và mạo từ/đại từ sở hữu có sự biến đổi:

  • Danh từ sở hữu mang giống der và dasDanh từ được sở hữu + des/eines/keines/meines/.... + Danh từ sở hữu thêm đuôi -s hoặc -es

Man kann die Atmosphäre des Raums durch Licht ändern.

(Người ta có thể thay đổi không khí trong căn phòng bằng ánh sáng.)

→ der Raum → des Raums

!!!Lưu ý: Đa số các danh từ sẽ thêm đuôi -s. Các danh từ chỉ có một âm tiết sẽ thêm -es.

  • Danh từ sở hữu mang giống die: Danh từ được sở hữu + der/einer/keiner/meiner/.... + Danh từ sở hữu 

Wir sollen die Tür unserer Wohnung reparieren.

(Chúng tôi cần sửa cánh cửa của căn hộ của chúng tôi.)

→ unsere Wohnung (die) → unserer Wohnung

  • Danh từ sở hữu là danh từ số nhiều (Plural): Danh từ được sở hữu + der/ keiner/meiner/.... + Danh từ sở hữu 

Linda liest die Nachrichten der Gäste.

(Linda đọc tin tức từ những vị khách.)

→ die Gäste (Pl.) → der Gäste

Bài tập đánh giá kiến thức

90777ACF68BD42F4472588F5005268A3
Cập nhật lần cuối: 22/03/2023 04:39:59 CH