Trong tiếng Đức, chúng ta sẽ bắt gặp ohne và các từ nối tương tự như ohne…dass, ohne…zu. Giữa chúng có sự khác nhau về cách sử dụng. Bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chúng.
Cùng bắt đầu nhé!!!
1. Ohne
Ohne là giới từ mang ý nghĩa ‘’không có” và theo sau nó có thể là danh từ, cụm danh từ, hoặc đại từ nhân xưng.
Ohne đi với Akkusativ tạo nên một cụm giới từ.
Ohne meine Brille kann ich nicht sehen.
(Không có kính tôi không thể nhìn thấy được.)
Wir wollen ohne dich nicht kommen.
(Chúng tôi không muốn đi mà không có bạn.)
Trong trường hợp danh từ chỉ vật không đi kèm đại từ sở hữu thì ta có thể lược bớt quán từ.
Er ging ohne Abschied ins Ausland.
(Anh ấy đã ra nước ngoài mà không nói lời từ biệt.)
***Lưu ý: Ohne + Akkusativ có thể đứng vị trí số một trong câu hoặc nằm trong câu theo quy tắc TEKAMOLO
Er ging nach dem Studium wegen eines Streits mit seinen Eltern ohne Abschied ins Ausland.
= Ohne Abschied ging er nach dem Studium wegen eines Streits mit seinen Eltern ins Ausland.
(Sau khi tốt nghiệp, anh ta ra nước ngoài mà không lời từ biệt vì cãi nhau với bố mẹ.)
T: nach dem Studium
K: wegen eines Streits mit seinen Eltern
M: ohne Abschied
L: ins Ausland
2. Ohne…dass và ohne…zu
Đều có nghĩa là ‘’mà không”
Hai vế câu ngăn cách nhau bởi dấu phẩy
ohne…dass |
ohne…zu |
|
|
Er ging an uns vorbei, ohne dass wir ihn bemerkt haben. = Ohne dass wir ihn bemerkt haben, ging er an uns vorbei. (Anh ấy đi qua chúng tôi mà chúng tôi không nhận ra.) → Chủ ngữ 1: er; Chủ ngữ 2: wir → Sử dụng cấu trúc ohne…dass + Nebensatz |
Ich mache Sport, ohne abzunehmen. (Tôi tập thể thao mà không giảm cân được.) → Hai vế câu có cùng chủ ngữ: ich → Sử dụng cấu trúc ohne…zu + Infinitiv |