x

Phân biệt cách sử dụng sein và haben trong tiếng Đức
Trình độ: A1

Phân biệt cách sử dụng sein và haben trong tiếng Đức Du học nghề Đức

 

 

Sein và haben là hai động từ rất quan trọng trong tiếng Đức. Cả hai động từ này đều là những động từ mà chúng ta chắc chắn sẽ gặp ngay từ khi bắt đầu tiếp xúc với tiếng Đức. Nghĩa của hai động từ này hoàn toàn khác nhau nhưng vẫn có rất nhiều người học tiếng Đức nhầm lẫn chúng. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt hai động từ này nhé!

 

Sein (thì, là, ở)

Haben (có)

- Kết hợp với Nominativ: Das ist ein Hund. (Đó là một con chó.) 

- Kết hợp với Akkusativ: Ich habe einen Hund. (Tôi có một con chó.)

- Đi với tính từ: 

„Ich bin glücklich.” (Tôi rất vui.)

„Ihr seid nett.” (Các bạn thật tốt bụng.)  

„Sie sind freundlich.” (Họ rất thân thiện.)

- Kết hợp với danh từ để thể hiện sự sở hữu

„Hast du Kinder?” (Bạn có con phải không?)

„Ich habe eine Wohnung.“ (Tôi có một căn hộ.)

„Hast du einen Job?” (Bạn có một công việc phải không?)

„Ich habe Zeit.“ (Tôi có thời gian.)

- Đi với danh từ  chỉ người nào đó như: danh từ chỉ nghề nghiệp, tên riêng, danh từ chỉ quốc tịch,...

„Bist du Deutscher?“ (Bạn là người Đức phải không?)

„Ich bin Ania.“ (Tôi là Ania.)

„Meine Freundin ist Lehrerin.“ (Bạn gái của tôi là giáo viên). 

- Đi với cụm từ chỉ tuổi tác, ngày tháng, giờ đồng hồ: 

„Ich bin 33 Jahre alt.“ (Tôi 33 tuổi.)

„Es ist 8 Uhr.“ (Bây giờ là 8 giờ.)

„Heute ist der 24.Januar.“ (Hôm nay là ngày 24 tháng 1.)

- Được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Perfekt) hoặc quá khứ hoàn thành (Plusquamperfekt). Sein kết hợp với các động từ chỉ sự chuyển động, sự thay đổi về trạng thái như: laufen, gehen, fahren, rennen, springen, fliegen, …..  và các động từ đặc biệt như: bleiben, sein, werden,...

„Ich bin gegangen.“ (Tôi đã đi.)

„Du bist aufgestanden.“ (Bạn đã thức dậy.)

„Als ich ankam, waren alle schon gegangen.“ (Khi tôi tới, mọi người đã đi mất rồi.)

Được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Perfekt) hoặc quá khứ hoàn thành (Plusquamperfekt). Haben kết hợp với các động từ còn lại (động từ không đi với sein). 

„Wir haben uns in Berlin kennengelernt.“ (Chúng tôi đã quen nhau ở Berlin.)

„Er hat den Tisch gedeckt.“ (Anh ấy đã dọn bàn.)

„Ich habe drei Kilogramm zugenommen.“ (Tôi đã tăng 3 kg.)

 

 

Bài tập đánh giá kiến thức

9EDF88810C134E0D472588E6002E52E3
Cập nhật lần cuối: 26/08/2023 04:06:46 CH