Để đặt một câu hỏi bằng tiếng Đức, chúng ta có hai cách: Đặt câu hỏi với từ để hỏi (W_Fragen) và đặt câu hỏi với câu trả lời là "Ja" hoặc "Nein" (Ja/Nein Fragen). Để đặt câu hỏi W_Fragen, chúng ta cần phân biệt được các từ để hỏi trong tiếng Đức. Bài viết hôm nay Vogel sẽ cùng với bạn tìm hiểu về các từ để hỏi này nhé!!
Warum = weswegen = weshalb Tại sao? |
Dùng để hỏi về nguyên nhân. Câu trả lời thường bắt đầu bằng “weil” hoặc “da” |
Warum bist du sauer auf mich? - Weil du nie Zeit für mich hast! |
Wann Khi nào? |
Dùng để hỏi về một mốc thời gian cụ thể font> |
Wann besuchst du mich? – Ich komme um 16 Uhr vorbei. |
Wo Ở đâu? |
Dùng để hỏi về một địa điểm cụ thể. Câu trả lời cần có các giới từ chỉ địa điểm như “in”, “bei”, “an” |
Wo wohnst du? – Ich wohne in Berlin. |
Woher Từ đâu? |
Dùng để hỏi về nguồn gốc, xuất xứ, về địa điểm xuất phát |
Woher kommst du? – Ich komme aus Berlin. |
Wohin Đến đâu? |
Dùng để hỏi về điểm đến, câu trả lời cần có giới từ chỉ địa điểm như “nach”, “in”, “zu” |
Wohin gehst du? – Ich gehe ins Büro. |
Wie Như thế nào? |
Dùng để hỏi về trạng thái |
Wie geht es dir? - Mir geht es gut. |
Wie + Adjektiv/Adverb Bao nhiêu….? |
Dùng để hỏi về khoảng thời gian, tần suất, cân nặng hoặc tuổi tác |
Wie alt bist du? - Ich bin 16 Jahre alt. |
Wer Ai? |
Hỏi về người nào đó |
Wer bist du? - Ich bin Student. |
Welcher, welche, welches Loại nào? |
Dùng để hỏi về một người/vật cụ thể trong một nhóm |
Welchen Wein trinkst du? - Ich trinke Rotwein. |
Was Cái gì? |
Dùng để hỏi về một sự vật hoặc một cái gì đó trừu tượng |
Was machst du? - Ich lese mein Lieblingsbuch. |