x

Giới từ đi với Dativ và Akkusativ trong tiếng Đức
Trình độ: B1 / B2

Giới từ đi với Dativ và Akkusativ trong tiếng Đức Du học nghề Đức

 

 

Trong tiếng Đức, chủ đề giới từ là một chủ đề quan trọng nhưng thường gây nhầm lẫn, khó khăn cho người học trong việc phân biệt cách sử dụng của các loại giới từ. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về giới từ vừa đi được với Akkusativ vừa đi được với Dativ trong tiếng Đức. 

 

Präposition

Kasus

Beispiel

Verwendung

an

Akkusativ

Sie hängt das Bild an die Wand.

(Cô ấy treo bức tranh lên tường.)

lokal (wohin?)

Akkusativ

Auf seiner Party waren an die 100 Gäste.

(Có khoảng 100 khách tại bữa tiệc của anh ấy.)

ungenaue Zahlenangabe

Dativ

Das Bild hängt an der Wand. 

(Bức tranh treo trên tường.)

lokal (wo?)

Dativ

Er kommt am Dienstag.

(Anh ấy đến vào thứ Ba.)

temporal 

Dativ

An seiner Stelle würde ich mich darüber freuen. 

(Ở vị trí của anh ta, tôi sẽ rất vui vì điều đó.)

konditional (irreal)

auf

Akkusativ

Wir stellen die Flaschen auf den Tisch.

(Chúng tôi đặt cái chai lên bàn.)

lokal (wohin?)

Akkusativ

Heiligabend fällt dieses Jahr auf einen Montag.

(Đêm Giáng sinh năm nay rơi vào ngày thứ Hai.)

temporal 

Dativ

Das Buch liegt auf dem Tisch. 

(Cuốn sách ở trên bàn.)

lokal (wo?)

Dativ

Auf der Tagung habe ich viele Kollegen getroffen. 

(Tôi đã gặp nhiều đồng nghiệp trong hội nghị.)

temporal 

auf = während

-

Meine Schwester hat den Text auf Englisch geschrieben. 

(Em gái tôi đã viết đoạn văn bằng tiếng Anh.)

modal

hinter

Akkusativ

Sie geht hinter den Baum.

(Cô ấy đi ra sau cái cây.)

lokal (wohin?)

Dativ

Der Bank ist hinter der Bibliothek.

(Ngân hàng ở sau thư viện.)

lokal (wo?)

in

Akkusativ

Ich gehe in die Stadt.

(Tôi đi vào thành phố.)

lokal (wohin?)

Dativ

Meine Katze liegt im Schlafzimmer.

(con mèo của tôi nằm trong phòng ngủ.)

lokal (wo?)

Dativ

Wir haben im Mai Ferien. 

(Chúng tôi có kỳ nghỉ vào tháng Năm.)

temporal

Dativ

In diesem Zustand kannst du nicht Auto fahren. 

(Bạn không thể lái xe trong trạng thái này.)

modal/kausal

neben

Akkusativ

Der Kellner legt das Besteck neben den Teller.

(Người bồi bàn đặt bộ dao dĩa bên cạnh cái đĩa.)

lokal (wohin?)

Dativ

Der Ball liegt neben dem Stuhl.

(Quả bóng nằm gần cái ghế.)

lokal (wo?)

über

Akkusativ

Wir hängen die Uhr über das Sofa.

(Chúng tôi treo cái đồng hồ phía trên ghế sô pha.)

lokal (wohin?)

Akkusativ

Er ging den ganzen Tag über spazieren.

(Anh ấy đi dạo cả ngày.)

temporal 

thường được đặt sau cụm từ chỉ thời gian

Akkusativ

Die Reise dauerte über ein Jahr.

(Chuyến đi kéo dài hơn một năm.)

modal 

mehr/länger als

Dativ

Das Bild ist über dem Fernseher.

(Bức tranh nằm trên cái tivi.)

lokal (wo?)

unter

Akkusativ

Wir legen die Bücher unter das Regal.

(Chúng tôi để những quyển sách dưới kệ sách.)

lokal (wohin?)

Dativ

Das Spielzeugauto steht unter dem Tisch.

(Cái ô tô đồ chơi ở dưới bàn.)

lokal (wo?)

Dativ

Wir müssen unter schlechten Bedingungen arbeiten.

(Chúng tôi phải làm việc trong điều kiện tồi tệ.)

modal

Dativ

Unter diesen Voraussetzungen können wir den Vertrag nicht unterschreiben. 

(Chúng tôi không thể ký hợp đồng với những điều kiện này.)

kausal

vor

Akkusativ

Ich stelle das Geschenk vor die Tür. 

(Tôi đặt món quà trước cửa.)

lokal (wohin?)

Dativ

Der Laptop ist vor dem Regal.

(Cai máy tính xách tay ở đằng trước giá sách.)

lokal (wo?)

Dativ

Treffen wir uns vor dem Abendessen?

(Chúng ta gặp nhau trước bữa tối nhé?)

temporal

Dativ

Er sprang vor Freude in die Luft. 

(Anh ta nhảy cẫng lên vì vui sướng.)

kausal

zwischen

Akkusativ

Ich stelle die Flasche zwischen den Stuhl und den Tisch.

(Tôi đặt cái chai giữa cái ghế và cái bàn.)

lokal (wohin?)

Dativ

Die Flasche steht zwischen dem Buch und dem Stift.

(Cái chai ở giữa quyển sách và cái bút.)

lokal (wo?)

Dativ

Zwischen dem 1. und dem 5. Mai ist das Restaurant geschlossen. 

(Từ ngày 1 tháng 5 đến ngày 5 tháng 5, nhà hàng đóng cửa.)

temporal

 

!!! Lưu ý 1: Các giới từ chỉ địa điểm khi trả lời cho câu hỏi Wohin? sẽ đi với cách 4 Akkusativ, khi trả lời cho câu hỏi Wo? sẽ đi với cách 3 Dativ. Một vài động từ có thể trả lời cho cả hai câu hỏi (klopfen, aufnehmen, verschwinden,....), chẳng hạn: 

Ich klopfe an die Tür. → Wohin  → Akkusativ 

Ich klopfe an der Tür.  → Wo → Dativ

!!! Lưu ý 2: Các bổ ngữ chỉ thời gian theo sau an, in, vor, zwischen luôn đi với Dativ. Trong khi đó, các bổ ngữ chỉ thời gian theo sau auf, über luôn đi với Akkusativ. 

 

 

Bài tập đánh giá kiến thức

0867E584BDE93B634725891C00279969
Cập nhật lần cuối: 26/08/2023 10:29:38 SA