Trong tiếng Đức, động từ werden và động từ sein là hai trong những động từ quan trọng nhất. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hai động từ này.
Cùng bắt đầu nhé!
A. Động từ werden
1. Werden được sử dụng như một động từ thường b>
a. Kết hợp với danh từ i>
Ich werde später Polizist.
(Tôi sẽ trở thành cảnh sát sau này.)
Das Wetter wird morgen besser.
(Thời tiết ngày mai sẽ tốt hơn.)
→ werden thể hiện một sự phát triển thành một ai đó/ cái gì đó
b. Kết hợp với tính từ span>
Autos werden immer schneller.
(Xe ô tô luôn nhanh hơn.)
Dein Deutsch wird immer besser.
(Tiếng Đức của bạn sẽ ngày càng tốt hơn.)
→ werden thể hiện sự phát triển hoặc một giả định, một tuyên bố về sự thay đổi trạng thái.
2. Werden được sử dụng như một trợ động từ
a. Trong thì tương lai đơn (Futur 1) werden + Infinitiv:
Ich werde morgen zu dir kommen.
(Tôi sẽ đến chỗ bạn vào ngày mai.)
b. Trong câu bị động (Vorgangspassiv): werden + Partizip II:
Der Kuchen wird gebacken.
(Cái bánh sẽ được nướng.)
c. Trong câu giả định loại 2 (Konjunktiv 2) würden + Infinitiv:
Er würde gern Millionär sein.
(Anh ta muốn trở thành triệu phú.)
→ Werden chỉ được sử dụng để hoàn thiện cấu trúc chứ không có ý nghĩa gì.
3. Cách chia động từ werden
Präsens |
Präteritum |
Perfekt |
Konjunktiv II |
||
ich |
werde |
wurde |
bin |
worden/geworden |
würde |
du |
wirst |
wurdest |
bist |
würdest |
|
er/sie/es |
wird |
wurde |
ist |
würde |
|
wir |
werden |
wurden |
sind |
würden |
|
ihr |
werdet |
wurdet |
seid |
würdet |
|
sie/Sie |
werden |
wurden |
sind |
würden |
!!!! Khi nào sử dụng geworden và worden
- Câu chủ động ở thì hiện tại hoàn thành sử dụng geworden:
Ich bin gestern 30 geworden.
(Tôi đã 30 tuổi vào ngày hôm qua.)
- Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành sử dụng worden:
Der Kuchen ist gestern gebacken worden.
(Cái bánh được nướng vào ngày hôm qua.)
B. Động từ sein
1. Sein được sử dụng như một động từ thường b>
a. Kết hợp với danh từ i>
Ich bin Lehrer. ( Tôi là thầy giáo.)
Sie ist Martins Mutter. (Cô ấy là mẹ của Martin.)
→ nhằm xác định danh tính của ai đó, cái gì đó, đối tượng nào đó.
b. Kết hợp với tính từ i>
Das neue Haus meiner Tante ist sehr schön.
(Căn nhà mới của cô tôi rất đẹp.)
→ miêu tả đặc điểm, tính chất của ai, cái gì đó, đối tượng nào đó.
c. Kết hợp với cụm giới từ b>
Ich bin bei meiner Freundin Maria.
(Tôi ở chỗ bạn Maria của tôi.)
→ để chỉ vị trí
2. sein được sử dụng như trợ động từ span>
a. Trong thì hiện tại hoàn thành (Perfekt): sein + Partizip II
Ich bin nach Nürnberg gefahren.
(Tôi đã đi đến Nürnberg.)
b. Trong thì quá khứ hoàn thành (Plusquamperfekt): sein (Präteritum) + Partizip II
Der Bus war bereits angekommen, als Franz kam.
(Xe buýt vừa tới nơi khi Franz đến.)
c. Trợ động từ của bị động trạng thái (Zustandspassiv): sein + Partizip II
Die Party ist schon vorbereitet.
(Bữa tiệc đã được chuẩn bị.)
→ Sein chỉ được sử dụng để hoàn thiện cấu trúc chứ không có ý nghĩa gì.
3. Sein kết hợp với für và gegen
Manuel ist für Petra als Klassensprecherin.
(Manuel đồng ý Petra trở thành lớp trưởng.)
→ sein + für: thể hiện ý kiến tích cực về một ai đó hoặc cái gì đó
Ich bin gegen die Kernenergie.
(Tôi phản đối năng lượng hạt nhân.)
→ sein + gegen: thể hiện ý kiến tiêu cực về một ai đó hoặc cái gì đó
4. Cách chia động từ sein
Präsens |
Präteritum |
Perfekt |
Konjunktiv II |
||
ich |
bin |
war |
bin |
gewesen |
wäre |
du |
bist |
warst |
bist |
wärst |
|
er/sie/es |
ist |
war |
ist |
wäre |
|
wir |
sind |
waren |
sind |
wären |
|
ihr |
seid |
wart |
seid |
wärt |
|
sie/Sie |
sind |
waren |
sind |
wären |