x

Đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ trong tiếng Đức
Trình độ: A2 / B1

Đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ trong tiếng Đức Du học nghề Đức

 

 

Trong quá trình học tiếng Đức, mệnh đề quan hệ (Relativsatz) là một trong những chủ đề quen thuộc, thường được sử dụng. Tuy nhiên, đây là một ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Đức. Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu về mệnh đề quan hệ.

Cùng bắt đầu nhé!!!

 

- Mệnh đề quan hệ (Relativsatz) là một mệnh đề phụ (Nebensatz) dùng để bổ nghĩa, cung cấp thêm thông tin cho danh từ hoặc cụm danh từ thậm chí toàn bộ câu đứng trước nó.

Das ist die Frau, die ich gestern getroffen habe.

(Đây là người phụ nữ mà tôi gặp ngày hôm qua.)

die được gọi là đại từ quan hệ (Relativpronomen). Die thay thế cho die Frau trong mệnh đề quan hệ die ich gestern getroffen habe. Die có vai trò là tân ngữ, giống cái, ở Akkusativ

→ Relativpronomen là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó.

 

Dưới đây là bảng chia các mệnh đề quan hệ cần ghi nhớ: 

Nominativ

Akkusativ

Dativ

der

den

dem

die

die

der

das

das

dem

die

die

denen

 

***Lưu ý:

- Trong trường hợp đại từ đi kèm với giới từ thì giới từ sẽ đứng đầu mệnh đề quan hệ. 

Ben hat viele Freunde, mit denen er eine unvergessliche Kindheit hat.

(Ben có nhiều bạn, với họ anh ấy đã có một tuổi thơ không thể nào quên.)

→ Freunde là danh từ cần được bổ sung thông tin. Freunde là số nhiều, đại từ quan hệ đứng sau mit phải đi với cách 3 Dativ, do đó phải sử dụng đại từ quan hệ denen. 

- Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ hoặc cụm danh từ mà có bổ nghĩa. Tuy nhiên, trong trường hợp mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại hoàn thành thì đại từ quan hệ có thể đứng sau cả mệnh đề. Ví dụ: 

Ich habe gestern eine schöne Frau getroffen, die ein rotes Auto gefahren ist.

(Ngày hôm qua, tôi đã gặp một người phụ nữ xinh đẹp, người đã lái chiếc xe màu đỏ.)

eine schöne Frau là cụm danh từ cần được bổ sung thông tin. Frau là số ít, đại từ quan hệ có vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, do đó phải sử dụng đại từ quan hệ die. 

- Cách biến đổi mệnh đề quan hệ: 

 Die Frau, die aus Hannover kommt, heißt Gertrude Nimmersatt.

= Die Frau heißt Gertrude Nimmersatt. Sie kommt aus Hannover.

(Người phụ nữ tên là Gertrude Nimmersatt, là người đến từ Hannover.)

Bài tập đánh giá kiến thức

737BDEE8B0950505472588F9000B22E8
Cập nhật lần cuối: 22/03/2023 07:52:47 SA