Cách chia động từ ở thì quá khứ trong tiếng Đức
Trình độ: A1 / A2 / B1

Cấu tạo của động từ ở tiếng Đức gồm 2 phần: Verbstamm (gốc động từ) + đuôi động từ. Ví dụ, trong động từ laufen: Verbstamm (lauf-) + đuôi động từ (-en). Phần lớn các động từ đếu kết thúc bằng đuôi -en, có một số động từ kết thúc bằng đuôi -n. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách chia động từ ở thì quá khứ. 

1. Với phần lớn các động từ có quy tắc (regelmäßige Verben): Verbstamm (gốc động từ) + t + Personalendung

 

Verbstamm

Personalendung

Beispiel

ich/er/sie/es

mach-

-e

machte

du

mach-

-est

machtest

ihr

mach-

-et

machtet

wir/sie/Sie

mach-

-en

machten

 

- Khi gốc động từ kết thúc bằng t, d, m, n: Verbstamm + et + Personalendung.

 

Verbstamm

Personalendung

Beispiel

ich/er/sie/es

arbeit-

-e

arbeitete

du

arbeit-

-est

arbeitetest

ihr

arbeit-

-et

arbeitetet

wir/sie/Sie

arbeit-

-en

arbeiteten

 

2. Với các động từ bất quy tắc (unregelmäßige Verben): Gốc động từ ở thì quá khứ (Verbstamm im Präteritum) + Personalendung

 

Verbstamm

Personalendung

Beispiel

ich/er/sie/es

ging-

-

ging

du

ging-

-st

gingst

ihr

ging-

-t

gingt

wir/sie/Sie

ging-

-en

gingen

 

Thì quá khứ của một số động từ đặc biệt:

 

haben

sein

werden

ich/er/sie/es

hatte

war

wurde

du

hattest

warst

wurdest

ihr

hattet

wart

wurdet

wir/sie/Sie

hatten

waren

wurden

!!! Lưu ý: 

- Thì quá khứ được sử dụng khi miêu tả các hành động, sự kiện đã diễn ra và kết thúc ở trong quá khứ. 

- Thì quá khứ có chức năng tương tự thì hiện tại hoàn thành nhưng thì hiện tại hoàn thành được sử dụng chủ yếu trong văn nói, thư hoặc email riêng tư. Thì quá khứ được sử dụng trong văn viết ( tin tức, báo cáo, sách,...). 

- Các động từ sein, haben, werden và các động từ khuyết thiếu chủ yếu được sử dụng ở thì quá khứ. 

Bài tập đánh giá kiến thức
2AF6BB43E51197EB472589100048FCA2