Các từ hỏi trong tiếng Đức (Fragewörter)
Trình độ: A1

Các từ hỏi trong tiếng Đức (Fragewörter) Du học nghề Đức

Từ hỏi trong tiếng Đức có rất nhiều và thường gây bối rối cho người học. Tuy nhiên, bài viết này sẽ làm sáng ý nghĩa và cách dùng của các loại từ hỏi. Cùng bắt đầu nhé!

Trong tiếng Đức, từ hỏi (Fragewörter) giới thiệu cho câu hỏi W (W-Frage). Những câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi: was, wann, warum, wie, wie lange, wie oft, wie viel, wo, wo her, wohin… không thể trả lời bằng cách phủ định hoặc khẳng định (Ja/Nein), mà phải đưa ra thông tin cụ thể. Sau đây là cách dùng và ý nghĩa các từ hỏi (Fragewörter):

Từ hỏi

(Fragewörter)

Ví dụ

Was (cái gì)

Hỏi đồ vât

Was ist das? Das ist ein Auto.

(Đó là ? Đó là 1 chiếc ô tô)

Wann ( khi nào, bao giờ…)

Hỏi thời gian 

Wann fährt Lisa zu ihrer Tante? Lisa fährt morgen zu ihrer Tante.

(Khi nào Linh đi tới nhà dì? Ngày mai Linh đi tới nhà dì)

Warum ( vì sao)

Hỏi lí do

Warum fährt Linh zu ihrer Tante? Ihre Tante ist krank.

(Vì sao Linh tới nhà dì? Vì dì của Linh bị ốm)

Wie ( như thế nào)

Hỏi cách thức

Wie fährt Linh zu ihrer Tante? Linh fährt mit dem Fahrrad

(Linh đi gì tới chỗ dì? Linh đi xe đạp tới nhà dì)

Wie lange (bao lâu)

Hỏi khoảng thời gian

Wie lange fährt Linh zu ihrer Tante? Linh fährt zwei Stunden.

(Mất bao lâu để tới nhà dì Linh? Linh đạp xe mất 2 tiếng đồng hồ)

Wie oft

Hỏi tần suất

Wie oft fährt Linh zu ihrer Tante? Linh fährt zweimal in der Woche.

(Linh tới chỗ dì thường xuyên như thế nào? Linh tới đó 2 lần 1 tuần)

Wie viel ( bao nhiêu)

Hỏi lượng/ số lượng

Wie viel hat Linhs Fahrrad gekostet? Linhs Fahrrad hat 500 Euro gekostet.

(Xe đạp của Linh có giá bao nhiêu? Xe đạp của linh có giá 500 Euro)

Wo ( ở đâu) 

Hỏi nơi chốn 

Wo wohnt Linhs Tante? Linhs Tante wohnt in Dong Da.

(Dì của Linh sống ở đâu? Dì của Linh sống ở Đống Đa)

Woher/ Wohin ( từ đâu/ đến đâu)

Hỏi phương hướng

Woher kommt Linh und wohin fährt sie?  Linh kommt aus Hoang Mai und fährt nach Dong Da.

(Linh đi từ đâuđi tới đâu? Linh đi từ Hoàng Mai và đi sang Đống Đa)

Wie alt/jung? (hỏi tuổi)

Wie alt ist Linh? ( Linh bao nhiêu tuổi?)

Wie lang? Wie breit?

Wie hoch? Wie tief?

(hỏi kích thước)

Wie lang ist der Lkw? (Chiếc xe tải dài bao nhiêu/như thế nào?)

Wie breit ist der Fluss? (Con sông này rộng tầm nào?)

Wie hoch ist das Gebäude? (Tòa nhà này cao bao nhiêu/như thế nào?)

Wie tief ist der See? (Đại dương sâu bao nhiêu/như thế nào?)

Ngoài ra, còn có các từ hỏi được hình thành bởi Wo(r) + 1 giới từ (wovon, woran, womit, worüber, worauf). Wo- kết hợp với giới từ được sử dụng trong các câu hỏi về đối tượng của giới từ (để làm gì, về cái gì…). Wo không có nghĩa là ở đâu trong các trường hợp kết hợp này. Khi tân ngữ của giới từ là 1 sự vật, chúng ta phải dùng Wo- + giới từ để đặt câu hỏi về nó. 

Wo(r) + giới từ

Ví dụ

Worüber

Worüber sprichst du?

(Bạn đang nói về cái gì?)

Womit

Womit fährt er gern?

(Anh ấy thích di chuyển bằng gì?)

Worauf

Worauf wartest du?

(Bạn đang chờ đợi điều gì?)

Wovon

Wovon träumst du?

(Bạn mơ về điều gì?)

Woran

Woran denken Sie?

(Ngài đang nghĩ về điều gì?)

 

Bài tập đánh giá kiến thức

CD7985BFABAADD3247258AF90029C16E
Cập nhật lần cuối: 09/04/2024 10:11:50 CH