x

Wohin? Phân biệt nach, zu, in
Trình độ: A1 / A2 / B1 / B2

Wohin? Phân biệt nach, zu, in Du học nghề Đức

 

 

Ba giới từ chỉ vị trí (lokale Präpositionen) nach, zu và in là ba giới từ thường gặp trong tiếng Đức. Khi trả lời câu hỏi "Wohin?" người ta có thể sử dụng cả ba giới từ này. Người học tiếng Đức rất dễ mắc lỗi khi sử dụng ba giới từ này để miêu tả vị trí. Trong bài viết hôm nay Vogel sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ba giới từ này nhé!

zu + Dativ

nach + Dativ

in + Akkusativ

 - zu + Personen/Namen:

Er geht zu Lilo.

Sie fährt zu Herrn Müller.

Karl geht zum Arzt.

 - zu + Veranstaltungen (sự kiện):

Ich gehe zum Konzert.

Er kommt leider nicht zur Party.

 - zu + Plätze (vị trí):        

Er geht zum Tennisplatz.

Die Bahn fährt zum Belsenplatz.

 - zu + Gebäude (tòa nhà):

Er geht zum Bahnhof.

Die Bahn fährt zum Stadion.

 - zu + Danh từ xuất phát từ động từ:

Wir gehen zum Essen.

Die Kinder gehen zum Schwimmen.

 Sử dụng trước các danh từ chỉ địa điểm nhưng không đi cùng quán từ.

 - nach + Himmelsrichtungen (phương hướng): nach Norden/Westen/Osten/Süden

 - nach + Städte (thành phố): nach Amsterdam/Aachen/Yokohama…

 - nach + Länder (đất nước): nach Chile/China/England/Japan…..

 - nach + Adverbien (phó từ): nach oben/ hinten/runten/links/rechts….

 - in + Länder (có Artikel): die Schweiz = in die Schweiz, die Türkei = in die Türkei

 - in + Plätze (vị trí):

 Er geht in den Keller.

 - in + Gebäude (tòa nhà):

 Ich gehe ins Kino.

 - Ngoài ra: in còn đi kèm với một số danh từ khác

 Sie steckt etwas in die Tasche.

 

!!!Sự khác biệt giữa zu và in:

+ zu thể hiện việc di chuyển theo hướng đến một địa điểm nào đó nhưng có thể không vào trong địa điểm đó.

  • Eva: Wohin gehst du? (Eve: Bạn đi đâu vậy?)
  • Tim: Ich fahre zum Bahnhof und kaufe eine Fahrkarte. (Tim: Tôi sẽ đến nhà ga và mua vé.)

→  Eva và Tim có thể đang ở nhà hoặc một địa điểm nào đó khác nhà ga. Đầu tiên, Tim đi đến ga, sau đó anh đi vào trong ga và mua vé.

+ in thể hiện việc di chuyển vào bên trong một địa điểm nào đó.

  • Eva: Wohin gehst du? (Eve: Bạn đi đâu vậy?)
  • Tim: Ich fahre in den Bahnhof und kaufe eine Fahrkarte. (Tim: Tôi sẽ đến nhà ga và mua vé.)

→ Eva và Tim đang đứng trước ga xe lửa. Tim muốn mua vé nên phải vào trong nhà ga.

Xét ví dụ:

  • Eva fährt zum Bahnhof. Vor dem Bahnhof trifft sie ihren Freund, und sie gehen ins Kino. (Eva lái xe đến ga xe lửa. Cô ấy gặp bạn trai của mình trước ga tàu và họ đi xem phim.)

→ Eva đi đến ga tàu nhưng cô ấy không vào trong đó. Cô ấy đỗ xe đạp trước ga tàu và gặp bạn trai. Sau đó, họ đi đến rạp chiếu phim cùng nhau và xem một bộ phim ở đó.

 

Bài tập đánh giá kiến thức

5DD64454A2915C25472588E00015B929
Cập nhật lần cuối: 22/03/2023 07:57:46 SA