Trong tiếng Đức, có 9 loại giới từ chỉ vị trí (lokale Präpositionen) vừa có thể kết hợp với Akkusativ vừa có thể kết hợp với Dativ. Người ta gọi các loại giới từ này là Wechselpräposition. Việc nhầm lẫn khi nào sử dụng Akkusativ và khi nào sử dụng Dativ với Wechselpräpositionen thường xuyên xảy ra trong quá trình thực hành tiếng. Do đó, bài viết hôm nay sẽ chỉ rõ cách sử dụng của 9 giới từ này. Cùng tìm hiểu nhé!!
1. 9 loại Wechselpräpositionen
Auf: ở bên trên (có tiếp xúc trực tiếp)
Über: ở bên trên (không có tiếp xúc trực tiếp)
Unter: ở bên dưới
Hinter: ở đằng sau
Vor: ở đằng trước
In: ở bên trong
An: ở bên cạnh (có tiếp xúc trực tiếp)
Neben: ở bên cạnh (không có tiếp xúc trực tiếp)
Zwischen: ở giữa
2. Akkusativ hay Dativ?
Akkusativ |
Dativ |
Frage = Wohin? |
Frage = Wo? |
Chúng ta sử dụng các giới từ Wechselpräposition với Akkusativ khi muốn thể hiện cái gì được di chuyển tới vị trí nào đó. → Miêu tả sự chuyển động (Bewegung) |
Chúng ta sử dụng các giới từ Wechselpräpositon với Dativ khi muốn thể hiện cái gì đặt ở vị trí nào. → Miêu tả trạng thái (Zustand) |
Ich setze mich in den Sessel. → Tôi di chuyển từ một vị trí đứng nào đó tới một vị trí ngồi, cụ thể là trên ghế bành, đây là một sự chuyển động. Do đó, giới từ in đi với Akkusativ. |
Ich sitze in dem Sessel. → Tôi ngồi và không di chuyển đi đâu, đây là một trạng thái. Do đó giới từ in đi với Dativ. font> |
Những động từ đi với giới từ thể hiện sự chuyển động và kết hợp với Akkusativ: setzen sich (ngồi), stellen (đặt), legen (nằm), hängen (treo),... |
Những động từ đi với giới từ mô tả trạng thái và kết hợp với Dativ: sitzen (ngồi), stehen (đứng), liegen (nằm), hängen (treo),.... |
Bảng dưới đây là các ví dụ về cách sử dụng của các giới từ Wechselpräposition:
Präposition |
mit Dativ - keine Bewegung/Zustand |
mit Akkusativ - mit Bewegung von A nach B |
an |
Das Bild hängt an der Wand. Bức tranh treo trên tường. font> |
Ich hänge das Bild an die Wand. Tôi treo bức tranh trên tường. |
auf |
Die Vase steht auf dem Tisch. Cái bình ở trên bàn. |
Ich stelle die Vase auf den Tisch. Tôi đặt cái bình ở trên bàn. |
hinter |
Ich warte hinter dem Laden. Tôi sẽ đợi ở sau cửa hàng. |
Gehe hinter den Laden. Hãy đi ra sau cửa hàng. |
in |
Die Bücher liegen in der Schachtel. Những cuốn sách nằm trong hộp. |
Der Junge legt die Bücher in die Schachtel. Cậu bé cất những quyển sách vào hộp. |
neben |
Der Tisch steht neben der Wand. Cái bàn ở cạnh tường. font> |
Stelle den Tisch neben die Wand. Hãy kê cái bàn cạnh tường. |
über |
Über dem Tisch hängt ein Bild. Một bức tranh treo ở phía trên bàn. |
Ich hänge ein Bild über den Tisch. Tôi treo một bức tranh ở phía trên bàn. |
unter |
Unter dem Bett liegt die Katze. Con mèo nằm ở dưới gầm giường. |
Ich stelle meine Schuhe unter das Bett. Tôi để giày dưới gầm giường. |
vor |
Vor der Flasche steht die Tasse. Cái cốc ở phía trước cái chai. |
Er stellt die Tasse vor die Flasche. Anh ta đặt cái cốc ở phía trước cái chai. |
zwischen |
Der Tisch steht zwischen den Stühlen. Cái bàn ở giữa những cái ghế. |
Stelle bitte den Tisch zwischen die Stühle. Làm ơn hãy đặt cái bàn ở giữa những cái ghế. |
Trên đây là bài viết về các giới từ Wechselpräpositionen. Hi vọng rằng qua bài viết này các bạn có thể nắm được cách sử dụng và áp dụng các giới từ này trong quá trình học và thực hành tiếng Đức. Chúc các bạn thành công!!