Trong tiếng Đức, giới từ chỉ thời gian (temporale Präpositionen) được chia làm 2 loại: chỉ khoảng thời gian và chỉ mốc thời gian. Trong bài viết trước, Vogel đã giới thiệu với các bạn về cách dùng các giới từ chỉ khoảng thời gian và trong bài viết này Vogel sẽ cùng các bạn tìm hiểu về các giới từ chỉ mốc thời gian.
Cùng bắt đầu nhé!
Giới từ |
Chức năng |
Ví dụ |
|
an |
+Dat |
Dùng cho ngày, thứ, buổi (sáng/trưa/chiều) và ngày lễ. |
Er besucht mich am Freitag. (Anh ấy thăm tôi hôm thứ Sáu) Bertolt Brecht wurde am 10.2.1898 geboren. (Bertolt Brecht được sinh ra ngày 10 tháng 2 năm 1898) Ich möchte lieber am Vormittag einkaufen. (*) (Tôi thích đi mua sắm buổi sáng hơn) Paula besucht mich an Ostern. Paula thăm tôi vào Lễ Phục Sinh) |
aus |
Dùng cho nguồn gốc thời gian. |
Dieser Tisch ist aus dem 15. Jahrhundert. (Chiếc bàn này có từ thế kỉ 15) |
|
in |
Dùng để chỉ mốc thời gian không xác định trong khoảng thời gian xác định (tuần, tháng, mùa, thập kỉ, thế kỉ, tương lai…) và khoảng thời gian. |
Ich besuche dich in der nächsten Woche. (Tôi sẽ đến thăm bạn tuần tới) Richard verreist im August. (Tháng 8 Richard sẽ đi du lịch) Im Frühling ist Mallorca am schönsten. (Mùa xuân là thời điểm Mallorca đẹp nhất) In den 50ern waren viele Studenten politisch aktiv. (Vào những năm 50 có rất nhiều sinh viên hoạt động chính trị) Er ist 1898 geboren. (Anh ấy sinh năm 1898) Im nächsten Jahr fliege ich nach Australien. (Năm tới tôi sẽ bay sang Úc) Ich habe ihn in letzter Zeit oft gesehen. (Gần đây tôi đã gặp anh ấy khá thường xuyên) |
|
nach |
Dùng cho sự kiện xảy ra sau một sự kiện nào đó. |
Nach dem Kino gehen wir noch essen. (Sau khi xem phim, chúng tôi đã đi ăn) |
|
vor |
Dùng cho một sự kiện xảy ra trước một sự kiện khác. |
Ich war vor der Prüfung ziemlich nervös. (Tôi khá lo lắng trước kì thi) |
|
zu |
Dùng để chỉ mốc thời gian hoặc khoảng thời gian trong quá khứ. (**) |
Zu dieser Zeit war ich in New York. (Lúc đó tôi đang ở New York) |
|
gegen |
+Akk |
Dùng cho mốc thời gian không xác định, áng chừng. |
Wir kommen erst gegen Abend. (Cho đến tối, chúng tôi sẽ không đến) Die Party beginnt gegen 8. (Bữa tiếc bắt đầu lúc 8h) Dieses Gebäude entstand gegen Ende des 17. Jahrhunderts. (Tòa nhà này được xây dựng khoảng cuối thế kỉ 17) |
um |
Dùng để nói giờ cụ thể, năm ước chừng, mơ hồ (khoảng năm…) |
Dieses Gebäude ist um 1730 entstanden. (Tòa nhà này được xây dựng khoảng năm 1730) Das Flugzeug startet um 22.30 Uhr. (Chuyến bay sẽ cất cánh lúc 22h30) |
Lưu ý: 1 số từ cũng có thể dùng để chỉ khoảng thời gian
(*) ngoại trừ Nacht dùng với giới từ in : in der Nacht
(**) luôn kết hợp với danh từ chỉ thời gian/ thời điểm.