Bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về ba cặp động từ đi với giới từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Đức: sich freuen auf - sich freuen über, leiden an - leiden unter, gehören - gehören zu.
Cùng bắt đầu nhé!!!
1. sich freuen auf - sich freuen über
sich freuen auf |
sich freuen über |
- sich freuen auf + Akkusativ - Thể hiện sự mong chờ về một điều gì đó mang lại niềm vui trong tương lai Ich freue mich auf meinen Urlaub. (Tôi đang mong chờ những ngày nghỉ của tôi.) |
- sich freuen über + Akkusativ - Thể hiện sự vui vẻ, yêu thích đối với một điều gì đó hoặc trải nghiệm đã diễn ra. Er hat sich aufrichtig über das Geschenk gefreut. (Anh ấy thực sự hạnh phúc vì món quà.) |
2. leiden an - leiden unter
leiden an |
leiden unter |
- leiden an + Dativ Anna leidet an einer schweren Depression. (Anna bị trầm cảm nặng.) → leiden an + Tên bệnh |
- leiden unter + Dativ Martin leidet unter dem Druck durch seinen Chef. (Martin phải chịu áp lực từ ông chủ của mình) → leiden unter + etwas: chịu đựng một cái gì đó |
3. gehören - gehören zu
gehören |
gehören zu |
- gehören + meistens Dativ - Thể hiện sự sở hữu một cái gì đó, thường là đồ vật, con vật, cây cỏ. font> Das Buch gehört mir. (Quyển sách thuộc về tôi.) |
- gehören zu + Dativ - Thể hiện một ai đó hoặc cái gì đó là một phần của một người hoặc một nhóm. Thể hiện sự kết nối giữ một vật, một người với người, vật, nhóm khác. Der Mann gehört zur Reisegruppe. (Người đàn ông thuộc nhóm những người đi du lịch.) |