x

Hack não từ vựng tiếng Đức giáo trình Menschen A1 Bài 19

Hack não từ vựng tiếng Đức giáo trình Menschen A1 Bài 19 Du học nghề Đức

 

Bài 19: Der Hatte doch keinen Bauch.

 

BẢN TIN THẤT THIỆT SỐ 2

Thiên hạ đại loạn, thế giới thay đổi, chưa có bao giờ mà Hạ giới lại ngược đời như ngày nay. Xưa bọn hủ nho chỉ nghe cô ốm được nghỉ là vui sướng hoan hỉ, nay cũng bọn đó nhưng chỉ muốn đến trường, dân chúng thì chỉ muốn đi làm chứ không muốn ở nhà chơi, Triều đình yết thị "ở nhà ngủ mới là yêu nước", đường xá xe ngựa vắng tanh thì người ta chê, chỉ muốn lại đông đúc như ngày xưa. Thiên hạ erkennen (nhận ra) rằng không phải cái gì cũng có thể ổn định mãi được, cần phải thay đổi để thích nghi với biến cố mới.

Thời thế xoay vần, lên rồi lại xuống, mạng xã hội bỗng nhiên thành đất sống của tỉ người, nhà mạng được dịp tha hồ thu lãi tiền mạng, giá xăng đi xuống nhưng không được ra đường, giá thịt lợn lên dù chẳng thiếu thịt lợn.

Tèo thấy thế làm nguy cấp lắm, bình thường đã không có người yêu, giờ ở nhà lên mạng thế này không biết liệu kiếp FA có sớm nói lời chia tay mà đi chỗ khác hay không. Bỗng có hôm nổi  cơn gió to, mây đen vần vũ kéo đến, một con rồng đen xuất hiện phía bầu trời, Tèo cho rằng đó là điềm lạ, liền lên facebook bói một quẻ.

Liền thấy một ứng dụng rất hay, tên là Tinder, bèn nghĩ thầm "trời giúp ta đây rồi", rồi tuyệt nhiên từ hôm đó không màng đến tình hình Covid nữa, cũng không màng đến sách vở, chỉ say sưa lướt lướt.

Đúng 20h ngày đinh tị, năm Covid thứ 1, Tèo hẹn hò với một em đầu tiên, em này dáng người rất schlank chứ không phải đầy đặn như Tèo thấy trên ảnh, hình như lại còn có cả der Bart quanh mép nữa, Cô ấy tuyệt nhiên không phải là nàng thơ trong mộng của Tèo rồi, người trong mộng của Tèo phải là một cô gái với dáng người rất dick cơ, ngoài ra còn phải cute hạt me, hübsch (đáng yêu) và quan trọng nhất là mày râu phải glatt nhụi, áo quần phải bảnh bao.

Thất vọng với cuộc hẹn đâu tiên, Tèo đâm ra chán đời, văn không thèm ôn, võ không thèm luyện, cuộc đời thấy xuống dốc trầm trọng. Ngoài kia thiên hạ đổ dồn đi xem bói online cầu tiền tài địa vị, riêng Tèo chỉ cầu có bồ, tự trách rằng tại sao ông trời bất công, thằng hai hộp sữa thằng không hộp nào.

Đang rên rỉ trách than số phận, bỗng có cái gì đau nhói ở má, Tèo chợt tỉnh giấc mộng, Vợ đứng ngay bên cạnh, quát " Tèo!, dậy bán hàng Online nhanh lên, quá trưa rồi".

 

die Vogel Neue Zeitung

Làm tiếp bài 20...

MẸO NHỚ NHANH CÁC TỪ VỰNG

Hướng dẫn: Bạn nhìn kĩ từ vựng tiếng Đức, sau đó gõ lại y chang (Lưu ý không viết hoa bất kì chữ cái nào và viết bằng tiếng Đức) vào ô Gõ lại để luyện nhớ cách viết. Tham khảo phần mẹo nhớ để đoán nghĩa của từ.

Từ vựng Gõ lại Mẹo nhớ Nghĩa Ví dụ
der Bart Là từ Beard (râu) trong tiếng anh, nếu vẫn khó nhớ thì liên tưởng đến "bác" thì có râu Râu dein Bart ist zu lang, Tom!
das Haar Là từ Hair, trong từ Hair-Salon (tiệm làm tóc) ghi đầy ngoài đường Tóc Sie hat die kurze Haare
blond Tiếng anh cũng là blond, hoặc có âm "lon" là lon bia hà nội thì màu vàng vàng(tóc) Ihre Haare sind blond
dick là từ thick (béo, dày) trong tiếng anh, hoặc nhớ là "thích" người yêu béo dày dặn, béo Er isst zu viel, deshalb ist er sehr dick
dünn Ngược lại với dick là dünn gầy, mỏng My sieht sehr dünn aus
grau

Là gray(màu xám, sự u ám) trong tiếng anh

màu xám, u ám dein Gesicht ist grau. Was passiert mit dir?
hübsch Xinh quá muốn "húp" :)) xinh, đáng yêu Lan ist sehr hübsch und freundlich
freundlich Là friendly - thân thiện thân thiện Vietnamesen sind bekannt als freundlichen Leute
glücklich Glück là luck (may mắn) trong tiếng anh, glück thêm lich là glücklich. may mắn, vui (vì may mắn) Tom ist glücklich, weil er viel Geld hat
unglücklich Glücklich là may mắn, thêm un đàng trước là không may mắn (glücklich) không may mắn My hat einen unglücklichen Tag gehabt
komisch Là từ comic (hài hước, truyện tranh) trong tiếng anh, phát âm và viết na na giống hài hước Er ist ein komischer Typ
sympathisch Người mà dễ thông cảm, cảm thông với người khác thì gọi là sympathisch   Duyen ist ein sympathisches Mädchen
traurig Nhắm mắt nghe tựa tựa "rầu rĩ" buồn Meine Katze ist tot, deswegen fühle ich mich sehr traurig
die Bäckerei Thấy mấy tiệm bánh mì ngoài vỉa hè đều ghi là Bakery (Bäckerei), bạn để ý sẽ thấy Tiệm bánh mì Ihre Bäckerei ist sehr berühmt
die Hausfrau Haus là ngôi nhà, frau là phụ nữ, ghép hai từ này thành phụ nữ ở nhà thì làm nội trợ Bà nội trợ Meine Tante ist eine Hausfrau
vergessen

Bạn biết từ forget (quên) trong tiếng anh không? giờ tra phát âm từ forget và vergess (k có -en) thì thấy nó y chang nhau, chỉ khác cách viết

quên Es tut mir leid, ich habe alles vergessen
geboren Có chữ boren là born (sinh ra) trong tiếng anh sinh ra Ich bin am 04. Oktober 1998 geboren
gleich Phát âm gần giống với like giống nhau, bằng nhau, ngay lập tức Einen Moment, ich komme gleich
laut Từ này dễ, là từ loud (to) trong tiếng anh, chưa nhớ dc thì liên tưởng đến cái loa (lout) thì to mồm to (âm thanh) Sie hat eine laute Stimme
ledig Nghe như từ "li dị", nghĩa là ở một mình. Từ này nghĩa là độc thân chưa lập gia đình nha độc thân Ich bin ledig. Ich bin noch nicht verheiratet

 

 

GAME KIỂM TRA XEM BẠN NHỚ ĐƯỢC BAO NHIÊU NGHĨA TỪ VỰNG

Hướng dẫn: Kéo từ vựng phù hợp trong các ô màu hồng, và thả vào nghĩa phù hợp của nó vào các ô màu xanh. ⚠️Lưu ý hiện tại trò chơi chỉ chơi được trên trình duyệt của máy tính, không chơi được trên Điện thoại.

 

 0

 

der Bart
das Haar
blond
dick
dünn
grau
hübsch
freundlich
glücklich
unglücklich
komisch
sympathisch
traurig
die Bäckerei
die Hausfrau
vergessen
geboren
gleich
laut
ledig
erkennen
schlank
glatt
seltsam
Vogel

 

 

xinh, đáng yêu
may mắn
dễ thông cảm
béo
buồn
to (âm thanh)
Râu
thân thiện
Tóc
Bà nội trợ
hài hước
vàng (tóc)
gầy
Tiệm bánh mì
k may mắn
quên
sinh ra
ngay lập tức
u ám
TT Vogel, con chim
nhận ra
kì lạ
nhẵn, mịn
mảnh khảnh
độc thân


 

Cập nhật lần cuối: 05/12/2022 03:25:39 CH