x

Hack não từ vựng tiếng Đức bài 25 - A2

Hack não từ vựng tiếng Đức bài 25 - A2 Du học nghề Đức

 

 

Bài 25: Mein Opa war auch schon Bäcker

 

MỘT CÂU CHUYỆN KHÔNG CÓ CHỦ ĐỀ

Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn nghe một die Geschichte vui.

Bạn có thể nghĩ nó chỉ là một der Witz ba xạo cũng được, tùy ở bạn, miễn bạn vui và học hiệu quả là được, nội dung không quan trọng lắm.

Chả là hôm nọ tôi có thấy một con mèo (mèo cái), die Katze klettert auf den Baum, nó cứ đứng im ở trên đấy, không hiểu tại sao.

Bỗng nó phóng vụt một cái, suýt vớ được con chuột xám nhỏ đang run rẩy đứng ở phía ngọn cây, té ra là hai đứa nó đang chơi das Spiel gọi là "mèo vờn chuột".

Chơi trò này được 15 phút, cuối cùng thì con mèo cũng đã tóm cổ được con chuột, nhưng lạ chưa!, nó nói khẽ với con chuột.

- Mày yên tâm, chị có sở thích chăm sóc các loại chuột, chả là chị là fan của Tom & Jerry, nên cứ yên tâm, về nhà với chị, chị sẽ aufpassen mày cẩn thận và đối đãi như chị em.

Con chuột đành nghe theo lời, chứ biết làm sao được, nó không muốn thành bữa trưa ngon miệng cho cô mèo kia.

Mấy ngày sau đó, chúng sống khá hòa thuận trong ngôi nhà của mèo, chúng gọi nhau là die Cousine, tức là hai chị em nhưng không phải ruột thịt, và lấy làm sung sướng vì được gọi nhau như thế lắm.

Sie ist verrückt!

 

die Vogel Neue Zeitung

Tại Vogel (duhocngheduc.edu.vn), bạn có thể tìm thấy các khóa học tiếng Đức, các dịch vụ về Du học nghề, về lao động tại thị trường Đức và rất nhiều hỗ trợ hữu ích đang chờ đón bạn.
 

MẸO NHỚ NHANH CÁC TỪ VỰNG

Hướng dẫn: Bạn nhìn kĩ từ vựng tiếng Đức, sau đó gõ lại y chang (Lưu ý không viết hoa bất kì chữ cái nào và viết bằng tiếng Đức) vào ô Gõ lại để luyện nhớ cách viết. Tham khảo phần mẹo nhớ để đoán nghĩa của từ.

Từ vựng Gõ lại Mẹo nhớ Nghĩa Ví dụ
der Cousin Tiếng anh cũng gọi là Cousin Anh em họ Mein Cousin ist ein toller Mensch
die Cousine đổi der thành die trong der Cousin thành chị em họ Chị em họ Meine Cousine ist auch eine schöne Frau
der Neffe Cách viết hơi khác nhưng phát âm giống từ nephew, nghĩa là cháu trai Cháu trai Ihrer Neffe sieht sehr gut aus
die Nichte Cách viết không giống lắm nhưng cách phát âm giống với từ  niece (cháu gái) Cháu gái Meine Nichte ist sehr nett
der Onkel Chính là từ uncle (chú, bác) trong tiếng anh Chú, bác Mein Onkel Richard wohnt in Amsterdam
der Jugendliche

Có gốc từ Jugen (giống như young nghĩa là trẻ trong tiếng anh)

Giới trẻ, thanh thiếu niên Der Jugendliche spielt oft zu viel Computer
die Puppe Từ này trong tiếng pháp là poupée, phát âm luôn như tiếng việt là Búp bê, vì từ búp bê người việt mượn từ tiếng pháp, từ tiếng pháp này đổi sang Đức biến thể thành Puppe như ta thấy Búp bê Ich habe 2 Puppe zu Hause
streiten Phát âm hơi hơi giống từ fight (đấu lại, đánh lại) trong tiếng anh Cãi nhau die Kinder streiten um das Spielzeug 
übernachten über là over, nachten là night, trong tiếng anh cũng có từ over night chỉ việc ngủ qua đêm, ở qua đêm ở qua đêm Ich werden in Berlin übernachten
das Ende là từ end, kết thúc Kết thúc Fahren Sie bis zum Ende der Straße
am Ende Chính là từ at the end, vào lúc kêt thúc (chỉ thời gian) lúc kết thúc Am Ende wird alles gut
der Pfeffer là từ pepper (hạt tiêu) trong tiếng anh Hạt tiêu Der Pfeffer stimmt aus Indien
das Studium Là từ Study trong tiếng anh, nghĩa là học tập, nghiên cứu Học tập Sie fängt im Herbst ein Studium in Hannover
die Zigarette Chính là từ cigarette, phát âm cũng gần giống Thuốc lá Du musst die Zigarette aufgeben
aufmachen Có từ machen chúng ta đã biết là make (tạo ra, làm), thêm auf nữa là thành thành lập ra cái gì, mở ra cái gì Thành lập, mở ra Heute machen die Geschäfte nicht auf
klappen

Chính là từ clap (vỗ tay) trong tiếng anh, hai từ này phát âm và viết gần giống nhau. Cách nhớ hay hơn là tưởng tượng âm "klap" chính là nhại âm thanh khi mình vỗ tay phát ra

Vỗ tay, đập mạnh Ich höre eine Tür klappen
kompliziert là từ complicated (phức tạp) trong tiếng anh, viết gần gần giống Phức tạp Diese Aufgaben sind sehr kompliziert
die Tante Cô (gì) của tôi "tan" nát vì "tờ" giấy đăng kí kết hôn bị rách Cô, gì Meine Tante ist klug
der Anfang không chịu "an phận" nghĩa là sẽ khởi đầu của một điều gì đó mới mẻ, có thể xấu, có thể tốt. Khởi đầu Der Anfang war schon lange vorbei
am Anfang Anfang là khởi đầu thì am Anfang là lúc bắt đầu (chỉ thời gian) Lúc bắt đầu Am Anfang wird alles ein bisschen schwer

 

 

GAME KIỂM TRA XEM BẠN NHỚ ĐƯỢC BAO NHIÊU NGHĨA TỪ VỰNG

Hướng dẫn: Kéo từ vựng phù hợp trong các ô màu hồng, và thả vào nghĩa phù hợp của nó vào các ô màu xanh. ⚠️Lưu ý hiện tại trò chơi chỉ chơi được trên trình duyệt của máy tính, không chơi được trên Điện thoại.

 

 0

 

der Cousin
die Cousine
der Neffe
die Nichte
der Onkel
der Jugendliche
die Puppe
streiten
übernachten
das Ende
am Ende
der Pfeffer
das Studium
die Zigarette
aufmachen
klappen
kompliziert
die Tante
der Anfang
am Anfang
aufpassen
die Geschichte
das Spiel
der Witz
verrückt

 

 

Búp bê
ở qua đêm
Hạt tiêu
Cháu gái
Sự học tập
Sự khởi đầu
Anh em họ
Cãi nhau
Chị em họ
Thành lập
Lúc kết thúc
Cháu trai
Chú, bác
Thuốc lá
Sự kết thúc
Vỗ tay
phức tạp
Cô, gì
Giới trẻ
điên rồ
chăm sóc, cẩn thận
Trò đùa
Trò chơi
Câu chuyện
Lúc khởi đầu


 

Cập nhật lần cuối: 05/12/2022 03:05:40 CH