x

Hack não từ vựng tiếng Đức bài 24

Hack não từ vựng tiếng Đức bài 24 Du học nghề Đức

 

Bài 24: Ich würde am liebsten jeden Tag feiern

 

CHIẾN THẰNG BẢN THÂN MÌNH

Người ta vẫn thường nói, kẻ thù lớn nhất của đời người chính là bản thân mình, chiến thắng được bản thân, bạn sẽ chiến thắng được tất cả. Học tiếng Đức cũng không phải ngoại lệ, có rất nhiều thử thách sẽ đến, nhiều bức tường cản trở mà bạn cần đạp đổ.

Chúng ta đã gemeinsam đi đến bài cuối cùng của từ vựng trình A1 rồi đó.

Nếu bạn đã học từ đầu đến bài này, gratulieren bạn, bạn đã có vốn dắt lưng khoảng 600 từ vựng rồi đấy, nếu bạn sử dụng đúng, bạn gần như đã có thể nói trôi chảy các tình huống thông thường ở cuộc sống.

Nếu bạn đã cố gắng, nhưng vẫn chưa đạt được, đừng nản chí, hãy zufrieden lên vì chúng tôi luôn ở bên cạnh bạn, bằng các chương trình hay nhất mà chúng tôi có thể nghĩ ra, để phục vụ bạn - bạn phát triển, nghĩa là chúng tôi phát triển..

Hãy tự động viên mình, dù bạn đã thực hiện tốt nó hay chưa, nếu bạn chưa làm tốt, động viên để mình sẽ làm tốt, nếu bạn đã làm tốt, động viên để mình còn tốt hơn nữa, để giúp đỡ người khác.

Trong khi chiến đấu, nghỉ ngơi đúng lúc là điều cần thiết, bạn hãy tự thưởng cho mình những điều mà bạn thích, trong khuôn khổ có thể, nếu bạn có điều kiện, hãy cho mình một chuyến đi, nếu bạn không có, đơn giản là rủ bạn bè người thân, hay der Bekannte, tìm một quán cafe yêu thích để cùng uống với nhau das Getränk mà mình yêu thích, để thảnh thơi hơn, và để lấy sức chiến đấu tiếp.

Chúc cho những bạn chỉ cần học A1, sẽ bestehen kì thi A1 sắp tới, chúc cho những bạn, người sẽ umziehen sang trình cao hơn, có đủ vốn từ, sự tự tin, và lòng nhiệt huyết để học tiếp. Ngôn ngữ nói chung và tiếng Đức nói riêng không phải là cái mà bạn có thể học trong một thời gian nhất định là xong, bạn hãy xác định là học nó cả đời, nhưng trong ngắn hạn vẫn là chứng chỉ có phải không?

Endlich, thay mặt TT, Người chủ biên chương trình và nhóm hỗ trợ xin gửi lời chúc đến tất cả quý các bạn, anh chị mọi sự tốt đẹp nhất, chúc mọi người thành công trên con đường mình đã chọn, và chung tay hỗ trợ chúng tôi hơn nữa, để chúng tôi có thể giúp đỡ được cho nhiều người hơn.

"Draußen xã hội có những điều mới mẻ mà chỉ khi chúng ta dấn thân vào, chúng ta mới biết được".

 

Hải Hồ

Xem tiếp bài 25 A2

 

MẸO NHỚ NHANH CÁC TỪ VỰNG

Hướng dẫn: Bạn nhìn kĩ từ vựng tiếng Đức, sau đó gõ lại y chang (Lưu ý không viết hoa bất kì chữ cái nào và viết bằng tiếng Đức) vào ô Gõ lại để luyện nhớ cách viết. Tham khảo phần mẹo nhớ để đoán nghĩa của từ.

Từ vựng Gõ lại Mẹo nhớ Nghĩa Ví dụ
das Ostern Bạn nhớ từ der Osten là hướng đông k? hai từ der Osten và das Ostern này có quan hệ mật thiết với nhau đấy. Lễ Phục sinh (Easter trong tiếng anh) được xem là một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong năm của người theo Kitô giáo. Thời xa xưa người ta gọi lễ hội mùa xuân (Frühlingsfest/spring festival) hay "Ostarum" người Đức gọi là "Ostara" và danh từ "Ostern/ Easter" nguồn gốc từ chữ "Ost/ East" hướng về phương đông mùa xuân mặt trời sắp lên, sau đó lễ hội mùa xuân này chuyển thành lễ phục sinh do thời gian trùng nhau Lễ phục sinh Letztes Jahr hat es zu Ostern geschneit
das Weihnachten Có từ Nacht là buổi tối, đêm giáng sinh thì diễn ra vào buổi tối, thêm chữ Weih đàng trước thành Weihnachten Giáng sinh Ich wünsche dir eine gesegnete Weihnachten
bestehen có từ best trong tiếng anh, là tốt nhất, bạn đỗ kì thi nào đó thì bạn là tốt nhất thi đỗ Ich habe B1 Prüfung bestanden
gratulieren nghe phát âm sẽ thấy giống từ congratulate, nhưng thiếu mất từ con, chỉ còn gratulate chúc mừng (động từ)  
der Glückwunsch có từ Glück bạn biết là may mắn, thêm chữ wunsch bạn cũng đã biết là từ wish (chúc, hi vọng), hai từ ghép lại là lời chúc may mắn Lời chúc mừng Herzlichen Glückwunsch zur Hochzeit
Alles Gute

Từ này dễ, bạn tự đoán

  Alles Gute zum Geburtstag!
frohe Weihnachten! Weihnachten thì bạn biết rồi, thêm Frohe thành câu Frohe Weihnachten!, là câu chúc giáng sinh an lành Giáng sinh an lành nhé!  
Frohes neues Jahr Câu này là câu để chúc mừng năm mới Chúc mừng năm mới nhé  
Gut gemacht! từ gemacht nghĩa là made (đã làm gì-made in việt nam), hoặc nhớ là nó xuất phát từ từ machen (make), Gut gemacht! là để khen ai làm tốt gì, vd bạn đã làm rất tốt việc học từ vựng Làm tốt lắm  
das Ticket từ này thì giống y chang cả phát âm cả viết trong tiếng anh với từ Ticket Cái vé Lam kauft das Ticket für mich
gewinnen có từ winn, là từ win (chiến thắng) trong tiếng anh, thêm ge chiến thắng Minh hast gewonnen!
endlich có chữ end là cuối, thêm lich Cuối cùng Endlich habe ich das gemacht
hoffentlich là từ hopefully (hi vọng) trong tiếng anh, nghe phát âm sẽ thấy như thế hi vọng Hoffentlich hatte er keinen Unfall

 

 

GAME KIỂM TRA XEM BẠN NHỚ ĐƯỢC BAO NHIÊU NGHĨA TỪ VỰNG

Hướng dẫn: Kéo từ vựng phù hợp trong các ô màu sáng, và thả vào nghĩa phù hợp của nó vào các ô màu tối. ⚠️Lưu ý hiện tại trò chơi chỉ chơi được trên trình duyệt của máy tính, không chơi được trên Điện thoại.

 

 0

 

umziehen
draußen
der Nebel
der Regen
der Schnee
die Sonne
der Sturm
das Ostern
das Weihnachten
bestehen
gratulieren
der Glückwunsch
Alles Gute
frohe Weihnachten
Frohes neues Jahr
Gut gemacht
das Ticket
gewinnen
das Glas
der Bekannte
das Frühjahr
zufrieden
die Kleidung
gemeinsam
der Gürtel

 

 

Bão
Giáng sinh
Lời chúc mừng
Cơn mưa
Mọi điều tốt lành
Cái ly
chuyển, di chuyển
Lễ phục sinh
bên ngoài
Chúc mừng năm mới
chúc mừng
Sương mù
Tuyết
Giáng sinh an lành!
thi đỗ
Làm tốt lắm
Cái vé
chiesn thắng
Mặt trời
Cái thắt lưng
Mùa xuân
cùng nhau
Quần áo
vui lên
Người quen


 

Cập nhật lần cuối: 05/12/2022 03:05:31 CH