Động từ ARBEITEN với các giới từ MIT / BEI / FÜR / AN
Trình độ: A1 / A2

Động từ ARBEITEN với các giới từ MIT / BEI / FÜR / AN Du học nghề Đức

 

 

Động từ arbeiten (làm việc) là một trong những từ quan trọng và cũng là một trong những động từ xuất hiện đầu tiên trong quá trình học tiếng Đức. Động từ này rất thú vị bởi vì nó hiếm khi có thể đứng một mình trong câu mà thường kết hợp với các thành phần khác hay với các giới từ mit/bei/für/an. Tuy nhiên, sự kết hợp của động từ arbeiten với các giới từ hiếm khi được chú trọng, do đó việc nhầm lẫn hoàn toàn có thể xảy ra. Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về sự kết hợp thú vị này nhé!

1. ARBEITEN MIT

- Arbeiten + mit + Werkzeug/Mittel (công cụ hoặc phương tiện ai đó sử dụng trong công việc của họ)

Ví dụ: 1. Der Architekt arbeitet oft mit einem Bleistift.

           Kiến trúc sư thường làm việc với một cây bút chì.

          2. Der Buchhalter arbeitet mit moderner Software.

          Kế toán làm việc với phần mềm hiện đại.

- Arbeiten + mit + Personen

Ví dụ: Ich arbeite seit vielen Jahren mit diesem Kollegen.

          Tôi đã làm việc với người đồng nghiệp này trong nhiều năm. 

2. ARBEITEN FÜR

- Sử dụng für để thể hiện rằng bạn đang làm một công việc ở đâu đó hoặc cho ai đó, nó bao hàm ý nghĩa bạn đang thực hiện một nhiệm vụ mà ai đó hoặc một công ty nào đó đã giao cho bạn. 

Ví dụ: 1. Frau Müller arbeitet für eine Immobilienagentur.

          Bà Müller làm việc cho một công ty bất động sản.

          2. Wir arbeiten seit 10 Jahren für unsere Chefin.

          Chúng tôi đã làm việc cho sếp của mình được 10 năm.

3. ARBEITEN BEI

- Arbeiten + bei + Firmennamen

Ví dụ: Marina arbeitet bei der Post.

           Maria làm việc ở bưu điện. 

→ Chỉ muốn đề cập tới nơi làm việc, chứ không đề cập tới việc công việc được giao bởi ai hay công ty nào. 

4. ARBEITEN AN

- Nếu bạn sử dụng động từ arbeiten với giới từ an, nghĩa của động từ sẽ thay đổi một chút. Khi đó arbeiten sẽ là quá trình lập kế hoạch, xây dựng, phát triển hoặc sửa chữa một cái gì đó.

Ví dụ: 1.Wir arbeiten intensiv an diesem Projekt und machen sehr große Fortschritte.

           Chúng tôi đang làm việc chuyên sâu cho dự án này và đang đạt được những tiến bộ vượt bậc.

          2. Der Mechaniker arbeitet an meinem Auto.

          Người thợ đang làm việc trên chiếc xe của tôi.

 

 

Bài tập đánh giá kiến thức

6A2FB1EBD834DAC5472588E2004BEEE0
Cập nhật lần cuối: 26/08/2023 03:57:08 CH