Cách chia động từ ở thì hiện tại (Präsens)
Trình độ: A1

Cách chia động từ ở thì hiện tại (Präsens) Du học nghề Đức

 

 

Trong tiếng Đức có 8 đại từ nhân xưng: ich, du, er, sie, es, wir, sie, Sie; với các đại từ nhân xưng là những các chia động từ khác nhau, nhìn chung sẽ khá bối rối nếu bạn chưa hiểu rõ về chúng. Nhưng đừng lo lắng nếu bạn nắm được những quy tắc dưới đây thì việc chia động từ với các ngôi ở thì hiện tại (Präsens) là dễ „như ăn kẹo“.

Cấu tạo của động từ ở tiếng Đức gồm 2 phần:

Verbstamm (gốc động từ) + đuôi động từ

VD: Trong động từ gehen: Verbstamm (geh) + đuôi động từ (en)

Đa phần các động từ đều kết thúc bằng –en, một số là –n:

VD: sammeln: Verstamm (sammel) + đuôi động từ (n)

Khi chia động từ, Verstamm được giữ nguyên và biến đổi đuôi động từ. Các động từ được chia theo quy tắc đuôi tương ứng với các đại từ nhân xưng:

Đại từ nhân xưng

Quy tắc chia động từ

Ví dụ

ich

Verstamm + e

gehe

du

Verstamm + st

gehst

er/sie/es

Verstamm + t

geht

wir

Verstamm + en

gehen

ihr

Verstamm + t

geht

Sie

Verstamm + en

gehen

Tuy nhiên cần lưu ý những nhóm động từ sau:

1) Nhóm động từ có gốc động từ kết thúc bằng –s, -ß, -z:

Đặc biệt chỉ với ngôi du chỉ cần thêm –t khi chia đuôi động từ.

VD: heißen heißt

2) Nhóm động từ có gốc động từ kết thức bằng –t, -d, -chn,..

Đặc biệt với ngôi du và er/sie/es khi chia đuôi động từ cần thêm –e trước khi thêm đuôi tương ứng với ngôi.

VD: reden à du: redest, er/sie/es: redet

3) Nhóm động từ có gốc động từ chứa a, e:

Khi chia những động từ này cần lưu ý đặc biệt với ngôi du và er/sie/e trong một số trường hợp nhất định: 

a -> ä (fangen à du: fängst, es/ sie/ es: fängst)

e -> ie hoặc i (nehmen à du: nimmst, er/ sie/ es: nimmt)

4) Nhóm các động từ bất quy tắc:

Trong tiếng Anh có các động từ bất quy tắc thì Tiếng Đức cũng vậy. Các động từ này không có bất kỳ quy tắc khi chia động từ, bởi trong quá trình chia chúng sẽ biến đổi gốc động và trở thành một từ với cách viết hoàn toàn mới. Bởi vậy ta bắt buộc phải ghi nhớ và học thuộc những động từ sau:

  • Trợ động từ Hilfsverben: sein, haben, werden:

 

ich

du

er/sie/es

ihr

wir

Sie/sie

sein

bin

bist

ist

seid

sein

sein

haben

habe

hast

hat

habt

haben

haben

werden

werde

wirst

wird

werdet

werden

werden

  • Động từ khuyết thiếu Modalverben: müssen, können, mögen, wollen, sollen, dürfen:

 

ich

du

er/sie/es

ihr

wir

Sie/sie

müssen

muss

musst

muss

müsst

müssen

müssen

dürfen

darf

darfst

darf

dürft

dürfen

dürfen

können

kann

kannst

kann

könnt

können

können

mögen

mag

magst

mag

mögt

mögen

mögen

sollen

soll

sollst

soll

sollt

sollen

sollen

wollen

will

willst

will

wollt

wollen

wollen

  • Động từ đặc biệt: wissen

 

ich

du

er/sie/es

ihr

wir

Sie/ sie

wissen

weiß

weißt

weiß

wisst

wissen

wissen

5) Động từ tách (trennbare Verben)

Động từ tách được chia thành hai phần gồm phần tiền tố và phần động từ gốc.

Ví dụ: ankommen gồm tiền tố an và động từ gốc kommen

Ở thì hiện tại, các tiền tố được tách ra khỏi động từ và đặt ở cuối câu, phần động từ gốc được đặt ở vị trí thứ 2 và tuân thủ quy tắc chia động từ đã được đề cập bên trên.

Ví dụ: Der Zug kommt um 19Uhr an. 

Phần tiền tố an- được tách ra và đặt ở cuối câu, phần động từ kommen được chia ở ngôi thứ 3, số ít (Verbstamm + t) là kommt. 

!!! Chú ý: Cần phân biệt động từ tách và động từ không tách. Động từ tách thường chứa các tiền tố ab-, auf-, ein-, mit-, vor-, an-, aus-, zu-,.....

Bài tập đánh giá kiến thức

7A3C03017B656602472588BB000D30EA
Cập nhật lần cuối: 10/05/2024 08:30:02 CH