x

Phân biệt seit, seitdem và bis
Trình độ: A2

Phân biệt seit, seitdem và bis Du học nghề Đức

 

 

Bis, Seit và Seitdem rất hay được sử dụng trong câu đặc biệt là Nebensatz, thế nhưng chúng lại có cách sử dụng khác nhau khiến chúng ta hay mắc phải nhầm lẫn. Sau đây là hướng dẫn cách phân biệt 3 từ này và những ví dụ minh họa chi tiết về chúng.

1) Cách sử dụng bis (cho đến khi)

Cách dùng: bis được hiều theo nghĩa tiếng Anh là until, được sử dụng để biểu thị một hành động, sự việc kết thúc ở một khoảng thời gian nào đó trong tương lai, hoặc ít nhất là sau thời điểm mà bạn hiện đang nói đến.

Bis được sử dụng trong Nebensatz.

VD1: Sie räumt auf, bis die Kinder aufwachen. (Cô ấy dọn dẹp cho đến khi bọn trẻ thức giấc.)

Câu trên sử dụng bis để biểu thị rằng hành động hành động bọn trẻ thức giấc chưa xảy ra, cho nên cô ấy tranh thủ dọn dẹp là hành động đang diễn ra ở hiện tại.

VD2: Ich kann bis 4 Uhr morgens nicht schlafen. (Tôi không thể ngủ nổi cho tới 4 giờ sáng)

Ta hiểu: trước 4 giờ sáng tôi không ngủ, cho đến khi 4 giờ sáng hoặc sau 4 giờ sáng tôi đã ngủ rồi.

2) Cách sử dụng Seit Seitdem (kể từ khi)

Seit Seitdem thường được sử dụng để biểu thị, đánh dấu mốc thời gian bắt đầu thực hiện của một cái gì đó, miêu tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

2.1 Seit:

Seit + Dativ

Dùng với các mốc thời gian như ngày, tháng, năm,…

VD1: Seit letzter Woche ist ihre Familie umgezogen. (Gia đình cô ấy đã chuyển đi từ tuần trước rồi)

Ta hiểu: Gia đình cô ấy chuyển đi rồi và từ đó đến giờ họ không còn sống ở đó nữa

VD2: Seit Januar 2022 hat Vinmart seinen Namen in Winmart geändert. (Kể từ tháng 1 năm 2022 Vinmart đã đổi tên thành Winmart.)

Ta hiểu: Kể từ 1/2022 cho đến nay người ta không còn gọi là Vinmart nữa mà là Winmart.

VD3: Ich war seit 2 Stunden müde. (Tôi đã mệt mỏi trong vòng 2 giờ rồi.)

Ta hiểu: Tôi đã mệt mỏi 2 giờ đồng hồ vừa qua rồi và bây giờ tôi vẫn cảm thấy mệt.

2.2 Seitdem:

Seitdem là một Konjunktion (Liên từ)

Seitdem được sử dụng trong Nebensatz.

VD1: Seitdem die Kinder zur Schule gegangen sind, ist es im Haus viel ruhiger geworden. (Kể từ khi lũ trẻ đi học, căn nhà trở nên yên ắng hẳn.)

Seitdem được sử dụng nhằm đánh dấu mốc thời gian kể từ khi lũ trẻ đi học cho tới hiện tại lũ trẻ chưa đi học về thì căn nhà vẫn trở nên yên ắng.

VD2: Ich habe seitdem nichts mehr von ihm gehört. (Tôi đã không còn nghe tin gì từ anh ta kể từ đó.)

Ở ví dụ trên chỉ có một vế câu, seitdem đứng phía sau động từ, ta có thể thấy Seitdem không bắt buộc đứng ở đầu câu mà còn tùy thuộc vào mỗi ngữ cảnh.

Bài tập đánh giá kiến thức

92B60127056F2609472588CA0036D2DF
Cập nhật lần cuối: 26/08/2023 10:34:04 SA