Như chúng ta đã biết, có rất nhiều cách để thành lập 1 tính từ. Ngoài việc dùng danh từ hoặc động từ, chúng ta có thể dùng Partizip ở thì hiện tại hoặc quá khứ để làm tính từ. Vậy làm thế nào để thành lập tính từ từ Partizip thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Cùng bắt đầu nhé!
Trước tiên, ta có các ví dụ:
Der Zug fährt durch einen Tunne (1 câu)
der Zug, der durch einen Tunnel fährt (1 từ)
der durch einen Tunnel fahrende Zug (1 cụm từ)
Có thể thấy giữa 3 ví dụ trên có thể có sự chuyển hóa, ví dụ (1) có thể chuyển thành ví dụ (2) hoặc (3) và ngược lại 2 ví dụ sau cũng có thể chuyển thành ví dụ (1). Tuy nhiên có sự khác biệt, đó là động từ ở ví dụ (1) đã trở thành tính từ ở ví dụ (3).
Trong tiếng Đức, các cụm tính từ dài hình thành từ Partizip thường được dùng trong văn viết và trong các văn bản có trình độ ngôn ngữ cao. Ví dụ như trong các băn vản pháp lí, khoa học, v.v.
Cách thành lập tính từ từ Partizip rất đơn giản và dễ nhớ:
Partizip I (Partizip Präsens)
Infinitiv + “d” + Adjektivendung (đuôi tính từ) |
Ví dụ: parken + “d” = parkend
parken + “d” + Adjektivendung = das parkende Auto (chiếc xe đang đỗ)
Khi làm tính từ, Partizip I luôn mang nghĩa chủ động và diễn là 1 hành động đang xảy ra.
Partizip I mang nghĩa bị động khi diễn tả 1 hành động cần hoặc có thể được thực hiện trong cấu trúc sau:
zu + Partizip I |
Ví dụ: Die Vitamine, die täglich eingenommen werden müssen/können = Die täglich einzunehmenden Vitamine
Partizip II (Partizip Perfekt)
Partizip II + Adjektivendung (đuôi tính từ) |
Ví dụ: das geparkte Auto (chiếc xe đã được đỗ)
ein gekauftes Haus ( 1 ngôi nhà đã được mua)
Partizip II làm tính từ, mang nghĩa chủ động khi nó là Partizip II của những động từ đi với trợ động từ “sein” ở thì hoàn thành (Perfekt).
Ví dụ: ankommen, vergehen.
Trong trường hợp này, Partizip II được dùng để diễn tả 1 hoạt động đã kết thúc.
Lưu ý: - Khi có thành tố đi kèm với Partizip, chúng luôn đứng bên trái Partizip và không được thêm đuôi tính từ.
- Partizip II của động từ “sein”, “haben” và những động từ không có tân ngữ Akkusativ như: arbeiten, leben, schlafen, sitzen, stehen, antworten, danken, drohen, gefallen, nützen, schaden không thể làm tính từ.