Trong tiếng Đức, động từ lassen là một trong những động từ đặc biệt và quan trọng nhất. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các cách sử dụng của động từ lassen và những lưu ý khi sử dụng động từ này.
Cùng bắt đầu nhé!!
1. lassen được sử dụng như một động từ thường với ý nghĩa dừng làm việc gì đó
= Ich höre auf zu rauchen. / Ich rauche nicht mehr. (Tôi từ bỏ việc hút thuốc./Tôi không còn hút thuốc nữa.)
2. lassen được sử dụng như trợ động từ
a. Với ý nghĩa để lại cái gì ở đâu đó, không mang theo cùng: lassen + Infinitiv
= Das Auto bleibt in der Garage stehen. (Chiếc ô tô ở trong nhà để xe.)
= Ich nehme das Handy nicht mit. (Tôi không mang theo điện thoại di động.)
- Lassen ở đây sẽ được sử dụng với các động từ chỉ trạng thái như: stehen, liegen, sitzen,….
- Thường các động từ thứ 2 sẽ được lược bỏ mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu. Khi đó lassen sẽ trở thành động từ chính: Ich lasse mein Handy zu Hause (liegen).
b. Với ý nghĩa cho phép làm gì đó: lassen + Infinitiv
= Ich erlaube meinem Sohn, abends fernzusehen. (Tôi cho phép con trai tôi xem TV vào buổi tối.)
c. Với ý nghĩa việc gì đó là có thể/không thể: lassen sich + Infinitiv
= Man kann den Fernseher nicht reparieren. (Người ta không sửa được TV.)
d. Với ý nghĩa cái gì đó được làm, mình không tự làm việc gì đó - một dạng thay thế bị động: lassen + Infinitiv
= Jemand anderes repariert das Fahrrad für mich. (Có ai đó đang sửa xe đạp cho tôi.)
= Ich bestelle mir eine Pizza und jemand bringt sie mir. (Tôi gọi một chiếc bánh pizza và ai đó mang nó đến cho tôi.)
= Passiv: Mein Vater wird morgen operiert. (Bố tôi sẽ được phẫu thuật vào ngày mai)
3. Cách chia động từ lassen
Präsens |
Präteritum |
Perfekt |
||
ich |
lasse |
ließ |
habe |
lassen/gelassen |
du |
lässt |
ließt |
hast |
|
er/sie/es |
lässt |
ließ |
hat |
|
wir |
lassen |
ließen |
haben |
|
ihr |
lasst |
ließt |
habt |
|
sie/Sie |
lassen |
ließen |
haben |
!!! Khi nào sử dụng lassen và gelassen
- Câu chủ động ở thì hiện tại hoàn thành sử dụng gelassen:
Ich habe mein Auto zu Hause gelassen.
(Tôi đã để cái xe ô tô ở nhà.)
- Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành sử dụng lassen:
Das Problem hat sich einfach lösen lassen.
(Vấn đề đã được giải quyết dễ dàng.)