Đại từ sở hữu (Possessivpronomen) trong tiếng Đức
Trình độ: A2

Đại từ sở hữu (Possessivpronomen) trong tiếng Đức Du học nghề Đức

 

 

Đại từ sở hữu ( Possessivpronomen) là chủ đề quen thuộc trong việc học bất kỳ một ngoại ngữ nào. Tuy nhiên, vẫn có người học tiếng Đức gặp khó khăn trong quá trình sử dụng các đại từ này. Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các đại từ sở hữu trong tiếng Đức.

Cùng bắt đầu nhé!!!

 

- Đại từ sở hữu là các đại từ được dùng để thể hiện sự sở hữu. Ví dụ: 

Ist das dein Koffer? (Đó là vali của bạn phải không?) – Ja, das ist meiner! (Vâng, đó là của tôi!)

Wem gehört die Katze? (Con mèo thuộc về ai?) – Das ist meine! (Đó là của tôi.)

- Sự khác biệt giữa đại từ sở hữu với mạo từ sở hữu/quán từ sở hữu (Possessivartikel)

„Wem gehört der Ball?“ – „Das ist mein Ball.“

Possessivartikel, bởi vì có danh từ đứng đằng sau.

„Wem gehört der Ball?“ – „Das ist meiner.“

Possessivpronomen, bởi vì không có danh từ đứng đằng sau. 

→ Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho danh từ đã được nhắc đến trước đó, do đó sau đại từ sở hữu không có danh từ. 

 

- Cách thành lập: 

Đại từ sở hữu của ngôi ich: mein-

 

Maskulin (der)

Neutral (das)

Feminin (die)

Plural (die)

Nominativ

meiner

meins

meine

meine

Akkusativ

meinen

meins

meine

meine

Dativ

meinem

meinem

meiner

meinen

Genitiv

meines

meines

meiner

meiner

 

Đuôi của đại từ sở hữu được chia tương tự như đuôi của các mạo từ xác định. Do đó, chúng ta chỉ cần chia tương tự ở các ngôi còn lại:

  • Đại từ sở hữu của ngôi du: dein-

  • Đại từ sở hữu của ngôi er: sein-

  • Đại từ sở hữu của ngôi sie: ihr-

  • Đại từ sở hữu của ngôi es: sein-

  • Đại từ sở hữu của ngôi wir: unser-

  • Đại từ sở hữu của ngôi ihr: euer-

  • Đại từ sở hữu của ngôi sie (Pl.): ihr-

  • Đại từ sở hữu của ngôi Sie: Ihr-

Bài tập đánh giá kiến thức

744AAAE214125A4247258920000AB0E0
Cập nhật lần cuối: 21/05/2024 09:37:17 SA