Đại từ nhân xưng là chủ đề quen thuộc trong việc học bất kỳ một ngoại ngữ nào. Tuy nhiên, vẫn có người học tiếng Đức gặp khó khăn trong quá trình sử dụng các đại từ này. Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các đại từ nhân xưng trong tiếng Đức.
Cùng bắt đầu nhé!!!
- Đại từ nhân xưng được dùng để xưng hô với nhau hoặc dùng để nói về bản thân. Ví dụ: font>
Kannst du die Tür öffnen? (Bạn có thể mở cửa được không?) - xưng hô với bạn bè
Ich arbeite bei Siemens. (Tôi làm việc ở Siemens.) - nói về bản thân mình
- Đại từ nhân xưng được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó đã được nhắc đến ở phía trước, để tránh lặp lại.
Mein Bruder ist sehr hübsch. Er ist auch sehr intelligent. (Anh trai tôi rất đẹp trai. Anh ấy cũng rất thông minh.) - er thay thế cho mein Bruder.
Dieser Hund ist sehr gut. Er ist von meinem Opa. (Con chó này rất ngoan. Nó là con chó của ông tôi.) - er thay thế cho dieser Hund.
- Đại từ nhân xưng được chia theo giống (Genus), số lượng (Singular hay Plural), theo cách (Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv). Ví dụ:
er = Maskulin, Singular, Nominativ
wir = Plural, Nominativ
es = Neutral, Singular, Nominativ
ich = Singular, Nominativ
- Ta có bảng chia đại từ nhân xưng sau:
Nominativ |
Akkusativ |
Dativ |
Genitiv |
|
Singular |
ich |
mich |
mir |
meiner |
du |
dich |
dir |
deiner |
|
er |
ihn |
ihm |
seiner |
|
sie |
sie |
ihr |
ihrer |
|
es |
es |
ihm |
seiner |
|
Plural |
wir |
uns |
uns |
unser |
ihr |
euch |
euch |
euer |
|
sie |
Sie |
ihnen |
ihrer |
|
Formal |
Sie |
Sie |
Ihnen |
Ihrer |
!!! Lưu ý: Đại từ nhân xưng ở cách 2 Genitiv rất hiếm khi được sử dụng.