Trong giao tiếp, khi muốn đồng ý hay từ chối một lời mời, một đề nghị ….. hoặc chỉ đơn giản là khẳng định hoặc phủ định một câu hỏi, chúng ta thường sử dụng “Ja - Nein”. Bài viết hôm nay Vogel sẽ giới thiệu đến bạn một vài cách sử dụng thay thế cho “Ja - Nein” trong tiếng Đức. Cùng bắt đầu nhé!
1. Thay thế cho Nein
Auf (gar) keinen Fall
Keineswegs
Nicht doch!
Keine Spur
Kein Gedanke
Naa/Nee
Nichts da/Nix da
Nä/Nö
Mit Sicherheit nicht
Absolut nicht
Im Leben nicht
Nur über meine Leiche
Nicht für alles Geld der Welt
2. Thay thế cho Ja
Auf jeden Fall/jedenfalls:
Natürlich
Klar
Sicher
Selbstverständlich
Definitiv
Gerne/Gern
Bestimmt
Gut
Einverstanden
Okay
Passt
In Ordnung/ geht in Ordnung
Warum nicht?
Mache ich
Okay, das kann ich machen.